Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?
Kho ngoại quan có được thành lập trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế không?
Theo Điều 62 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:
Điều kiện thành lập kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
1. Kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập tại địa bàn nơi có các khu vực sau đây:
a) Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế;
b) Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật.
2. Kho bảo thuế được thành lập trong khu vực nhà máy của doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định thành lập, gia hạn thời gian hoạt động, tạm dừng và chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì kho ngoại quan có thể được thành lập trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì?
Theo Điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP) quy định về điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế như sau:
(1) Khu vực đề nghị công nhận kho ngoại quan phải nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế.
(2) Kho ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
(3) Diện tích: Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2;
(4) Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan chi tiết theo tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
(5) Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý.
Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho) vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
Điều kiện để công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế là gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế gồm những giấy tờ nào?
Theo Điều 11 Nghị định 68/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP) quy định về hồ sơ công nhận kho ngoại quan như sau:
Hồ sơ công nhận kho ngoại quan
1. Văn bản đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.
3. Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi, thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, vị trí lắp đặt hệ thống camera, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của cơ quan hải quan: 01 bản chụp.
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp: 01 bản chụp.
Như vậy, hồ sơ đề nghị công nhận kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng hàng không dân dụng quốc tế gồm những giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị công nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP: 01 bản chính.
Tải Văn bản đề nghị công nhận kho ngoại quan mới nhất 2023:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và bị thay thế bởi Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP): 01 bản chụp.
- Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi, thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài, vị trí các kho hàng, vị trí lắp đặt hệ thống camera, hệ thống đường vận chuyển nội bộ, bảo vệ, văn phòng kho và nơi làm việc của cơ quan hải quan: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp: 01 bản chụp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.