Để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam có được quyền tham vấn chuyên gia trong quá trình công tác hay không?
- Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hưởng chế độ tiền lương và lợi ích như thế nào?
Để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Theo Điều 13 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan theo quy định tại Điểm a, c và đ Khoản 17 Điều 4 Luật doanh nghiệp.
2. Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn từ ba (03) năm trở lên và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ này.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
Theo đó, để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan theo quy định tại Điểm a, c và đ khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn từ ba (03) năm trở lên và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ.
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (Hình từ Internet)
Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam có được quyền tham vấn chuyên gia trong quá trình công tác hay không?
Theo khoản 5 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP quy định về quyền hạn của Kiểm soát viên như sau:
Quyền hạn của Kiểm soát viên
...
5. Kiểm soát viên được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do chủ sở hữu quyết định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tập đoàn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Tập đoàn theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, trong những trường hợp cần thiết, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của chủ sở hữu.
Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do chủ sở hữu quyết định cụ thể tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tập đoàn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Tập đoàn theo quy định của pháp luật.
Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam hưởng chế độ tiền lương và lợi ích như thế nào?
Theo Điều 18 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP quy định về tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên như sau:
Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn.
2. Chủ sở hữu quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên và Kiểm soát viên phụ trách chung căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên chuyên ngành sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Chế độ chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
4. Kiểm soát viên được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các hoạt động của Tập đoàn như cán bộ, nhân viên khác tại Tập đoàn.
Theo đó, Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của Tập đoàn.
Chủ sở hữu quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên và Kiểm soát viên phụ trách chung căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
Bộ Tài chính quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên chuyên ngành sau khi có ý kiến thỏa thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chế độ chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Kiểm soát viên được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các hoạt động của Tập đoàn như cán bộ, nhân viên khác tại Tập đoàn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.