Để được phân phối rượu tại Việt Nam doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối thế nào? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định ra sao?

Doanh nghiệp tôi sắp tới muốn thực hiện hoạt động phân phối rượu tại Việt Nam, vậy cho tôi hỏi để được phân phối rượu tại Việt Nam doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối thế nào? Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định ra sao? Giấy phép phân phối rượu có thời hạn là bao lâu? Câu hỏi của anh Quân (Tp.HCM).

Để được phân phối rượu tại Việt Nam doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) có quy định về điều kiện để doanh nghiệp phân phối rượu tại Việt Nam như sau:

Điều kiện phân phối rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

Theo đó để được phân phối rượu tại Việt Nam thì doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính)

Tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.

Đồng thời doanh nghiệp muốn được phân phối rượu còn cần đáp ứng thêm điều kiện khác là phải có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

Để được phân phối rượu tại Việt Nam doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối thế nào?

Để được phân phối rượu tại Việt Nam doanh nghiệp cần có hệ thống phân phối thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép phân phối rượu được quy định ra sao?

(1) Về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu thì theo quy định tại Điều 21 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) hồ sơ gồm có:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP. (Mẫu này bị thay thế bởi Mẫu số 01 ban hành kèm theo khoản 25 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) - Tải về Mẫu số 01: Tải về- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

- Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.

- Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;

+ Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

(2) Về thủ tục cấp Giấy phép phân phối rượu thực hiện theo Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Giấy phép phân phối rượu có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 105/2017/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP) có quy định:

Nội dung và thời hạn của giấy phép
1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

Như vậy Giấy phép phân phối rượu có thời hạn là 05 năm.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,318 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào