Để dự thi nâng ngạch Thủ kho bảo quản thì công chức đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ cần đáp ứng điều kiện gì?
Điều kiện để công chức đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ dự thi nâng ngạch Thủ kho bảo quản là gì?
Theo khoản 5 Điều 22 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Thủ kho bảo quản (mã số 19.223)
...
5. Đối với công chức dự thi nâng ngạch Thủ kho bảo quản thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ và có thời gian giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Theo quy định điều kiện để công chức đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ dự thi nâng ngạch Thủ kho bảo quản như sau:
- Có thời gian giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 22 Thông tư 29/2022/TT-BTC, cụ thể như sau:
+ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
++ Nắm được những vấn đề cơ bản của pháp luật, chế độ, chính sách liên quan đến công tác dự trữ quốc gia, chương trình cải cách hành chính, chiến lược phát triển của ngành dự trữ quốc gia;
++ Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp trong công tác giữ gìn, bảo quản hàng dự trữ quốc gia; nhận biết, kiểm tra và xác định được chủng loại hàng nhập, xuất về tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng theo đúng trình tự, thủ tục quy định;
++ Nắm vững và có kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật, thiết bị đo lường phục vụ cho quá trình giao, nhận, bảo quản hàng dự trữ quốc gia;
++ Có năng lực lập hồ sơ, ghi chép sổ sách rõ ràng, mạch lạc đối với việc nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Nhà nước;
++ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
+ Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, đào tạo
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành kinh tế hoặc kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Công chức giữ ngạch Thủ kho bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại mấy?
Theo điểm d khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...
Theo quy định thì công chức giữ ngạch Thủ kho bảo quản được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Điều kiện để công chức đang giữ ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ dự thi nâng ngạch Thủ kho bảo quản là gì? (Hình từ Internet)
Mức lương của công chức giữ ngạch Thủ kho bảo quản là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định từ ngày 01/7/2019 thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo quy định tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) thì mức lương của Thủ kho bảo quản (công chức loại A0) được tính như sau:
Hệ số lương | Công chức loại A0 | Mức lương từ ngày 01/7/2019 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,10 | 3.129.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 3.590.900 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.052.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 4.514.700 |
Bậc 5 | 3,34 | 4.976.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 5.438.500 |
Bậc 7 | 3,96 | 5.900.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 6.362.300 |
Bậc 9 | 4,58 | 6.824.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 7.286.100 |
Tuy nhiên, mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành, cụ thể:
Hệ số lương | Công chức loại A0 | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.