Để bổ sung thành viên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần làm như thế nào?

Cho tôi hỏi Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước được phép có tối đa bao nhiêu thành viên? Để bổ sung thành viên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần làm như thế nào? Câu hỏi của anh Hoàng từ TP.HCM

Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 39/2018/TT-NHNN quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản lý có số lượng thành viên từ 05 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch và các thành viên.
2. Cơ cấu Hội đồng quản lý gồm có:
a) Người đứng đầu, một số cấp phó của người đứng đầu, đại diện một số phòng, ban, tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Đại diện của cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm đại diện của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có); làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

Theo quy định trên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước có số lượng thành viên từ 05 đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên.

Để bổ sung thành viên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần làm như thế nào?

Để bổ sung thành viên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần làm như thế nào? (Hình từ Internet)

Để bổ sung thành viên thì Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần làm như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2018/TT-NHNN quy định về việc bổ sung thành viên Hội đồng quản lý như sau:

Thay thế, bổ sung thành viên
Trường hợp cần thay thế, bổ sung thành viên, Hội đồng quản lý căn cứ tiêu chuẩn của thành viên và cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý để lựa chọn và trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý xem xét, quyết định.

Theo quy định trên thì để bổ sung thành viên, Hội đồng quản lý căn cứ tiêu chuẩn của thành viên được quy định tại Điều 9 Thông tư 39/2018/TT-NHNN, cụ thể:

Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản lý
1. Thành viên Hội đồng quản lý phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Là công chức hoặc viên chức và đủ tuổi công tác ít nhất một nhiệm kỳ đối với bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý xem xét, quyết định;
b) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe để đảm nhận chức vụ;
c) Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử, không trong thời gian bị thi hành kỷ luật; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
d) Có trình độ từ đại học trở lên;
đ) Không phải là cha/mẹ vợ, cha/mẹ chồng, vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng của đơn vị sự nghiệp công lập;
e) Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và tiêu chuẩn của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của cơ quan có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý.

Theo đó, đối tượng được lựa chọn làm thành viên bổ sung của Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước cần đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định nêu trên.

Ngoài ra, Hội đồng quản lý còn phải căn cứ trên cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý (không vượt quá 11 thành viên) để lựa chọn và trình cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý xem xét, quyết định.

Thành viên Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 39/2018/TT-NHNN quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản lý như sau:

Quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản lý
1. Tham gia và cho ý kiến về những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản lý tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý.
2. Giám sát việc thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản lý và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên.
3. Góp ý kiến bằng văn bản về những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản lý khi Hội đồng quản lý không tổ chức họp.
4. Bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý phân công hoặc ủy quyền.

Theo đó, khi trở thành thành viên Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngân hàng nhà nước cá nhân sẽ có một số nhiệm vụ và quyền hạn như tham gia và cho ý kiến về những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản lý, giám sát việc thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng,...và một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định nêu trên.

Đơn vị sự nghiệp công lập
Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên có bắt buộc phải bố trí vị trí kế toán trưởng không?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo chức năng, nhiệm vụ được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Biên chế suốt đời là gì? 03 trường hợp viên chức được hưởng biên chế suốt đời? Nội dung hợp đồng làm việc của viên chức?
Pháp luật
Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập được sắp xếp như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết đất xây dựng công trình sự nghiệp từ ngày 01/8/2024 gồm những loại đất nào tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hình thức cho thuê tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập? Xử lý số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện mỗi năm bao nhiêu lần?
Pháp luật
Miễn nhiệm Chủ tịch và Thành viên Hội đồng quản lý thuộc lĩnh vực xây dựng từ 9/9/2024 trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tài sản chờ thanh lý tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi có cần phải xác định giá trị hay không?
Pháp luật
Quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập từ 01/9/2024 theo Nghị định 83/2024/NĐ-CP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đơn vị sự nghiệp công lập
548 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đơn vị sự nghiệp công lập Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị sự nghiệp công lập Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào