Công ty cổ phần có bị tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng ngay sau khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không?
- Công ty cổ phần có bị tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng ngay sau khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không?
- Quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng bao gồm những nội dung nào và được xem xét trong thời hạn bao nhiêu ngày?
- Công ty cổ phần bị đình chỉ thực hiện hợp đồng thì bên giao kết hợp đồng có quyền đòi lại tài sản của mình hay không?
Công ty cổ phần có bị tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng ngay sau khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không?
Căn cứ khoản 1 Điều 61 Luật Phá sản 2014 quy định về việc tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng như sau:
Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, nếu xét thấy việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực và đang được thực hiện hoặc chưa được thực hiện sẽ có khả năng gây bất lợi cho doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ nợ, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp xử lý các khoản nợ có bảo đảm theo quy định tại Điều 53 của Luật này.
...
Theo đó, kể từ ngày Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của công ty cổ phần thì trong 05 ngày làm việc nếu xét thấy việc thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực và đang được thực hiện hoặc chưa được thực hiện sẽ có khả năng gây bất lợi cho công ty cổ phần thì công ty có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp xử lý các khoản nợ có bảo đảm theo quy pháp luật.
Như vậy, không phải sau khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì công ty cổ phần sẽ bị tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng mà việc tạm đình chỉ sẽ căn cứ theo yêu cầu của chính công ty cổ phần.
Tải về mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mới nhất 2023: Tại Đây
Công ty cổ phần có bị tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng ngay sau khi Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không? (Hình từ Internet)
Quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng bao gồm những nội dung nào và được xem xét trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Phá sản 2014 quy định về quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng như sau:
Tạm đình chỉ, đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực
...
2. Văn bản yêu cầu Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều này phải có nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên, địa chỉ của người có yêu cầu;
c) Số, tên hợp đồng; ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng;
d) Bên giao kết với doanh nghiệp, hợp tác xã trong hợp đồng;
đ) Nội dung cụ thể của hợp đồng;
e) Căn cứ của việc yêu cầu tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, nếu chấp nhận thì Tòa án nhân dân ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng; nếu không chấp nhận thì thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Quyết tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng sẽ bao gồm các nội dung chủ yếu như:
- Ngày, tháng, năm;
- Tên, địa chỉ của người có yêu cầu;
- Số, tên hợp đồng; ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng;
- Bên giao kết với doanh nghiệp, hợp tác xã trong hợp đồng;
- Nội dung cụ thể của hợp đồng;
- Căn cứ của việc yêu cầu tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng.
Kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tạm đình chỉ hợp đồng từ công ty cổ phần thì trong 05 ngày làm việc Tòa án nhân dân sẽ xem xét yêu cầu và ra quyết định tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng; nếu không chấp nhận thì thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Công ty cổ phần bị đình chỉ thực hiện hợp đồng thì bên giao kết hợp đồng có quyền đòi lại tài sản của mình hay không?
Căn cứ Điều 62 Luật Phá sản 2014 quy định về thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện như sau:
Thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện
1. Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện, nếu tài sản mà doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán nhận được từ hợp đồng vẫn còn tồn tại trong khối tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã có quyền đòi lại tài sản và thanh toán số tiền đã nhận của doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu tài sản đó không còn thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với phần chưa được thanh toán.
2. Trường hợp việc đình chỉ thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho bên giao kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với khoản thiệt hại.
Theo đó, đối với trường hợp hợp đồng mà công ty cổ phần đang thực hiện, đã nhận được tài sản từ việc giao kết hợp đồng đó và tài sản đó vẫn còn tồn tại trong khối tài sản của công ty cổ phần thì phía giao kết hợp đồng có quyền đòi lại tài sản và thanh toán số tiền đã nhận của doanh nghiệp.
Trường hợp nếu tài sản đó không còn thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với phần chưa được thanh toán.
Trường hợp việc công ty cổ phần bị đình chỉ thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên giao kết hợp đồng với công ty thì bên giao kết có quyền như một chủ nợ không có bảo đảm đối với khoản thiệt hại từ việc đình chỉ thực hiện hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.