Có phải chỉ có thẩm định viên mới được tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá hay không?

Theo quy định thì các đối tượng nào được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá? Có phải chỉ có thẩm định viên mới được bồi dưỡng hay không? Có phải khi tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá là sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng hay không?

Có phải chỉ có thẩm định viên mới được tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá hay không?

Tại Điều 22 Thông tư 204/2014/TT-BTC (Được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 11/2019/TT-BTC) có quy định về các đối tượng được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá như sau:

Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá (sau đây gọi là cập nhật kiến thức về thẩm định giá) cho các đối tượng sau:

- Thẩm định viên về giá hành nghề;

- Người có Thẻ thẩm định viên về giá nhưng không đăng ký hành nghề trong thời gian 12 tháng tính từ ngày được cấp Thẻ thẩm định viên về giá;

- Thẩm định viên về giá đã chấm dứt đăng ký hành nghề quá 12 tháng tính đến ngày đăng ký hành nghề tiếp theo;

- Các đối tượng khác có nhu cầu.

Như vậy đối không chỉ có các thẩm định viên mà người có thẻ thẩm định viên nhưng không đăng ký hành nghề trong thời gian 12 tháng từ khi được cấp thẻ và các đối tượng khác có nhu cầu cũng có thể tham gia bồi dưỡng.

Tuy nhiên hiện nay không thấy quy định các đối tượng khác có nhu cầu cụ thể là trường hợp nào.

Có phải chỉ có thẩm định viên mới được tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá hay không?

Có phải chỉ có thẩm định viên mới được tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá hay không?

Có phải khi tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá là sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng hay không?

Về chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được quy định tại Điều 21 Thông tư 204/2014/TT-BTC như sau:

"Điều 21. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
1. Học viên có kết quả bài kiểm tra từ 5 (năm) điểm trở lên là học viên đạt yêu cầu khóa học và được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
2. Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng (hoặc cấp phó được Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng ủy quyền) ký, cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá.
Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư này và phải đóng dấu giáp lai ảnh của học viên.
3. Các trường hợp cấp lại Chứng chỉ vì bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai, địch họa hoặc lý do bất khả kháng khác do đơn vị tổ chức bồi dưỡng xem xét, quyết định nhưng phải ghi rõ Chứng chỉ cấp lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp lại này.
4. Cán bộ, công chức có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá; cán bộ, công chức có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp và cán bộ, công chức đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá được tham gia Hội đồng thẩm định giá theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá."

Chiếu theo quy định trên thì không phải cứ tham gia bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá là sẽ được cấp chứng chỉ bồi dưỡng, mà học viên phải đạt kết quả bài kiểm tra từ 5 điểm trở lên thì mới được cấp. Chứng chỉ này sẽ do Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng cấp.

Việc kiểm tra để lấy chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá được tổ chức thế nào?

Về việc tổ chức và điều kiện tham gia bài kiểm gia đánh gia được quy định tại Điều 20 Thông tư 204/2014/TT-BTC như sau:

"Điều 20. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
1. Kết thúc khóa bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá, đơn vị tổ chức bồi dưỡng phải tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả học tập. Việc kiểm tra được thực hiện bằng 1 (một) bài viết trong thời gian 150 phút. Nội dung bài kiểm tra phải thể hiện được những kiến thức cơ bản của các chuyên đề trong chương trình học.
2. Điểm bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 10 (mười). Bài kiểm tra dưới 5 (năm) điểm là bài kiểm tra không đạt yêu cầu.
3. Học viên tham dự khóa học không đảm bảo tối thiểu 80% thời gian học tại khóa theo quy định cho mỗi học phần thì không được tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập và phải học lại học phần còn thiếu.
4. Trường hợp vì lý do đặc biệt, học viên không tham dự kiểm tra đánh giá kết quả học tập được thì học viên phải có đơn đề nghị hoãn kiểm tra và phải được Thủ trưởng đơn vị tổ chức khóa học chấp thuận.
5. Học viên có bài kiểm tra không đạt yêu cầu và học viên chưa dự kiểm tra vì lý do đặc biệt quy định tại khoản 4 Điều này có quyền dự kiểm tra lại một lần. Thời gian tổ chức kiểm tra lại cho những học viên trên do Thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng quyết định nhưng không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng."

Như vậy việc tổ chức kiểm tra để lấy chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá sẽ thực hiện theo quy định trên.

Thẩm định giá Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thẩm định giá từ ngày 01/7/2024 tại Thông tư 39/2024/TT-BTC?
Pháp luật
Tài sản hoạt động là gì? Có thể dự báo được tài sản hoạt động tại thời điểm thẩm định giá của doanh nghiệp thông qua cách nào?
Pháp luật
Hao mòn ngoại biên là gì? Hướng dẫn xác định giá trị hao mòn ngoại biên của tài sản theo Chuẩn mực thẩm định giá?
Pháp luật
Phương pháp chi phí là gì? Phương pháp chi phí có phải là phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quy định không?
Pháp luật
Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thông đồng về giá là gì? Khách hàng và bên thứ ba có tên trong hợp đồng thẩm định giá có bị cấm thông đồng về giá?
Pháp luật
Thành phần đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá bao gồm những ai theo quy định?
Pháp luật
Phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá là gì? Phân tích thông tin về tài sản thẩm định giá theo nhóm nội dung nào?
Pháp luật
Tài sản thẩm định giá là tài sản hình thành trong tương lai cần thu thập thông tin gì khi thẩm định giá?
Pháp luật
Tài sản thẩm định giá bao gồm những gì? Những hành vi nào bị cấm đối với khách hàng thẩm định giá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm định giá
664 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào