Có bao nhiêu trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa? Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền công bố hạn chế giao thông không?
Có bao nhiêu trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa?
Căn cứ khoản 1 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Bảo đảm an toàn trong các trường hợp hạn chế giao thông
1. Các trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa, gồm:
a) Có vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông;
b) Thi công công trình trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải mà xuất hiện tình huống gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông;
c) Công trình trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố;
d) Hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn;
đ) Hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh;
e) Hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, có 06 trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa, bao gồm:
(1) Có vật chướng ngại trên luồng gây cản trở giao thông;
(2)) Thi công công trình trên luồng, hành lang bảo vệ luồng, vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu và vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải mà xuất hiện tình huống gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông;
(3) Công trình trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố;
(4) Hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn;
(5) Hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh;
(6) Hoạt động diễn tập, thể thao, lễ hội, vui chơi giải trí, thực tập đào tạo nghề, họp chợ, làng nghề.
Có bao nhiêu trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa? Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền công bố hạn chế giao thông không? (Hình từ Internet)
Khi có trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa thì Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền công bố hạn chế giao thông không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định thẩm quyền công bố hạn chế giao thông như sau:
Bảo đảm an toàn trong các trường hợp hạn chế giao thông
...
2. Thẩm quyền công bố hạn chế giao thông
a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố hạn chế giao thông đối với trường hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia;
b) Chi cục đường thủy nội địa khu vực công bố hạn chế giao thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Sở Giao thông vận tải công bố hạn chế giao thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ vùng nước quy định tại các điểm a, b khoản này;
d) Cảng vụ công bố hạn chế giao thông trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu thuộc phạm vi quản lý.
...
Như vậy, theo quy định trên, khi có trường hợp hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa thì Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền công bố hạn chế giao thông trên các khu vực sau:
- Đường thủy nội địa địa phương;
- Đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương;
- Vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ vùng nước thuộc thẩm quyền công bố hạn chế giao thông của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Chi cục đường thủy nội địa khu vực.
Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa được thực hiện như thế nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 40 Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Bảo đảm an toàn trong các trường hợp hạn chế giao thông
...
3. Thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa
a) Trước khi thi công công trình hoặc tổ chức các hoạt động trên đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình, tổ chức hoạt động gửi văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa (ghi rõ vị trí, thời gian hạn chế thi công) và phương án đảm bảo đảm an toàn giao thông được phê duyệt đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có văn bản công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân;
c) Trường hợp có vật chướng ngại đột xuất; hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này căn cứ yêu cầu thực tế xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa.
Như vậy, theo quy định trên, thủ tục công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa được thực hiện như sau:
(1) Trước khi thi công công trình hoặc tổ chức các hoạt động trên đường thủy nội địa, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình, tổ chức hoạt động gửi văn bản đề nghị công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa (ghi rõ vị trí, thời gian hạn chế thi công) và phương án đảm bảo đảm an toàn giao thông được phê duyệt đến cơ quan có thẩm quyền;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân;
(3) Trường hợp có vật chướng ngại đột xuất; hoạt động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn trên đường thủy nội địa làm hạn chế chuẩn tắc luồng đã được công bố, cơ quan có thẩm quyền căn cứ yêu cầu thực tế xác định biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và công bố hạn chế giao thông đường thuỷ nội địa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- File sao kê MTTQ Việt Nam ngày 14 9 2024 Vietcombank? Cách check var file sao kê MTTQ Việt Nam ngày 14 9 2024 Vietcombank?
- Check var sao kê MTTQ Việt Nam Vietcombank ngày 14 9 tiền ủng hộ đồng bào bị thiệt hại miền Bắc?
- Hàng hóa nhập khẩu không có người đến nhận trong thời gian bao lâu thì được xem là hàng hóa tồn đọng? Cơ quan hải quan sẽ giải quyết ra sao?
- Cơ quan, tổ chức nào được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ? Thời hạn cấp chứng thư là bao lâu?
- Doanh nghiệp bảo hiểm thiết lập công cụ tính toán đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng nội dung nào?