Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 06/2016/QĐ-TTg quy định về phạm vi, đối tượng áp dụng như sau:
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Quyết định này áp dụng đối với chuyên gia nước ngoài được tuyển chọn để trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài, trên cơ sở thống nhất giữa tổ chức phi chính phủ nước ngoài và cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam quy định tại văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Như vậy, theo quy định, Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.
Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có được miễn thuế thu nhập cá nhân không? (Hình từ Internet)
Thu nhập nào của chuyên gia nước ngoài được miễn thuế?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 06/2016/QĐ-TTg quy định về thu nhập miễn thuế như sau:
Thu nhập miễn thuế
Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này là thu nhập trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Như vậy, theo quy định, thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài là thu nhập trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 96/2016/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục miễn thuế như sau:
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế
Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này);
- Các tài liệu liên quan:
+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế
Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài bao gồm:
(1) Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư 96/2016/TT-BTC): TẢI VỀ
(2) Các tài liệu liên quan:
- Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Lưu ý: Việc xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân được thực hiện như sau:
(1) Đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản thì Cơ quan chủ quản có trách nhiệm xác nhận và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân.
(2) Đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài thì Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài có trách nhiệm xác nhận và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.