Chứng từ kế toán bằng giấy của ngân hàng chính sách xã hội là gì? Nội dung của chứng từ kế toàn này gồm những gì?
Mẫu chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội gồm mấy loại và đó là những loại nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Quy định Chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định 2517/QĐ-NHCS năm 2015 quy định như sau:
Mẫu chứng từ, in và phát hành mẫu chứng từ kế toán
1. Mẫu chứng từ kế toán sử dụng tại NHCSXH gồm 3 loại:
a) Mẫu chứng từ kế toán do Bộ Tài chính hướng dẫn, áp dụng chung cho các doanh nghiệp (bao gồm các chứng từ liên quan đến: tài sản cố định, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hóa đơn mua bán hàng hóa...). Việc in ấn, phát hành, sử dụng mẫu chứng từ kế toán được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Mẫu chứng từ kế toán do NHNN quy định, áp dụng chung cho các Tổ chức tín dụng (bao gồm các chứng từ liên quan đến: thanh toán, tín dụng, ngân quỹ...). NHCSXH căn cứ quy định của NHNN để thiết kế mẫu, in ấn, phát hành.
c) Mẫu chứng từ kế toán do NHCSXH quy định cụ thể tại các văn bản nghiệp vụ.
...
Như vậy mẫu chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội gồm 03 loại:
- Mẫu chứng từ kế toán do Bộ Tài chính hướng dẫn, áp dụng chung cho các doanh nghiệp (bao gồm các chứng từ liên quan đến: tài sản cố định, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hóa đơn mua bán hàng hóa...). Việc in ấn, phát hành, sử dụng mẫu chứng từ kế toán được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Mẫu chứng từ kế toán do NHNN quy định, áp dụng chung cho các Tổ chức tín dụng (bao gồm các chứng từ liên quan đến: thanh toán, tín dụng, ngân quỹ...). NHCSXH căn cứ quy định của NHNN để thiết kế mẫu, in ấn, phát hành.
- Mẫu chứng từ kế toán do NHCSXH quy định cụ thể tại các văn bản nghiệp vụ.
Chứng từ kế toán (Hình từ Internet)
Chứng từ kế toán bằng giấy của ngân hàng chính sách xã hội là gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Quy định Chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định 2517/QĐ-NHCS năm 2015 quy định như sau:
“Chứng từ kế toán bằng giấy”: Là chứng từ kế toán được thể hiện dưới hình thức bằng giấy, bao gồm các chứng từ như: Giấy nộp tiền mặt, Ủy nhiệm chi, Séc, Phiếu thu, Phiếu chi...
Nội dung của chứng từ kế toán bằng giấy trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Quy định Chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định 2517/QĐ-NHCS năm 2015 quy định như sau:
Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán bằng giấy
Chứng từ kế toán bằng giấy phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản sau:
a) Tên và số hiệu của chứng từ;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ,
c) Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số hiệu tài khoản của người trả (hoặc chuyển) tiền; tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người trả (hoặc người chuyển) tiền;
d) Tên địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng số tiền trên chứng từ; tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi bằng số. Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền phải được ghi cả bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người kiểm soát, phê duyệt và những người liên quan đến chứng từ kế toán
Đối với chứng từ có liên quan đến xuất, nhập kho quỹ, thanh toán chuyển khoản giữa các ngân hàng phải có chữ ký người kiểm soát và người phê duyệt (Lãnh đạo đơn vị hoặc người được ủy quyền).
Ngoài những yếu tố quy định bắt buộc trên, chứng từ kế toán ngân hàng có thể bổ sung thêm những yếu tố khác tùy theo từng loại chứng từ.
...
Như vậy nội dung của chứng từ kế toán bằng giấy trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội gồm:
- Tên và số hiệu của chứng từ;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ;
- Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số hiệu tài khoản của người trả (hoặc chuyển) tiền; tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người trả (hoặc người chuyển) tiền;
- Tên địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng số tiền trên chứng từ; tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi bằng số. Tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền phải được ghi cả bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người kiểm soát, phê duyệt và những người liên quan đến chứng từ kế toán.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đối chiếu các quy định tại Điều 153 Luật Đất đai năm 2024, khoản thu nào sau đây không phải là khoản thu ngân sách từ đất đai?
- Thông tin trên phương án phát hành trong hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng của công ty đại chúng là gì?
- Vụ án dân sự về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có giá trị giao dịch bao nhiêu thì được giải quyết theo thủ tục rút gọn?
- Quản lý bất động sản là gì? Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản được quy định thế nào?
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở nào? Tỷ lệ lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là bao nhiêu?