Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là gì? Mẫu khai báo xuất xứ của thương nhân? Hướng dẫn cách điền?
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 38/2018/TT-BCT có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là việc thương nhân khai báo và cam kết về xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu đi Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là chứng từ thương mại do thương nhân phát hành thể hiện nội dung khai báo và cam kết xuất xứ hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo GSP.
3. Mã số REX là mã số chứng nhận thương nhân đăng ký để thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP.
4. Tổ chức tiếp nhận đăng ký mã số REX là cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền hoặc giao thực hiện việc tiếp nhận và đăng ký mã số REX.
Theo đó, Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là việc thương nhân khai báo và cam kết về xuất xứ hàng hóa đối với hàng hóa xuất khẩu đi Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ.
Cũng theo quy định trên thì Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là chứng từ thương mại do thương nhân phát hành thể hiện nội dung khai báo và cam kết xuất xứ hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ theo GSP.
Chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP là gì? (Hình từ Internet)
Mẫu khai báo xuất xứ hàng hóa để hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của thương nhân? Hướng dẫn cách điền?
Mẫu khai báo xuất xứ hàng hóa để hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của thương nhân được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư 38/2018/TT-BCT.
TẢI VỀ Mẫu khai báo xuất xứ hàng hóa để hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) của thương nhân
Hướng dẫn cách điền Mẫu khai báo xuất xứ hàng hóa:
(1) Mục 1: Mã số REX của thương nhân.
(2) Mục 2: Tên nước thụ hưởng theo Chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp này ghi “Viet Nam”.
(3) Mục 3: Tiêu chí xuất xứ hàng hóa. Trường hợp sử dụng nguyên liệu có xuất xứ nhập khẩu để sản xuất hàng hóa, thương nhân khai báo như sau:
- Nguyên liệu có xuất xứ Liên minh châu Âu, ghi “EU cumulation”, “Cumul UE” hoặc “Acumulación UE”;
- Nguyên liệu có xuất xứ Na Uy, ghi “Norway cumulation”, “Cumul Norvège”, hoặc “Acumulación Noruega”.
- Nguyên liệu có xuất xứ Thụy Sỹ, ghi “Switzerland cumulation”, “Cumul Suisse” hoặc “Acumulación Suiza”.
- Nguyên liệu có xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ, ghi “Turkey cumulation”, “Cumul Turquie” hoặc “Acumulación Turquía”.
- Nguyên liệu có xuất xứ từ các nước thụ hưởng là thành viên của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), ghi “Regional Cumulation”, “Cumul Regional” or “Acumulación Regional”.
- Trường hợp cộng gộp mở rộng, ghi là “extended cumulation with country X”, “cumul étendu avec le pays X” or “Acumulación ampliada con el país X”. Trong đó, X là tên quốc gia.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP có giá trị hiệu lực bao lâu?
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP được quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2018/TT-BCT như sau:
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP do thương nhân phát hành cho từng lô hàng và có giá trị hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành.
2. Trong trường hợp không được phát hành tại thời điểm xuất khẩu, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP được phép phát hành sau và ghi “retrospective statement”. Chứng từ phát hành sau phải được nộp cho cơ quan hải quan nước nhập khẩu trong vòng 2 năm kể từ ngày nhập khẩu.
3. Chứng từ nhập xuất xứ hàng hóa theo GSP được phát hành cho nhiều lô hàng xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện sau:
a) Chưa được lắp ráp hoặc tháo rời theo quy tắc 2a của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số 65/2017/TT-BTC); hoặc
b) Thuộc Phần XVI hoặc XVII hoặc nhóm 7308 hoặc 9406 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 65/2017/TT-BTC; hoặc
c) Được xuất khẩu để lắp ráp.
4. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP phải có thông tin về mã số REX, thương nhân, hàng hóa và nội dung khai báo, cam kết xuất xứ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Tây Ban Nha theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, theo quy định thì Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP có giá trị hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành, chứng từ này do thương nhân phát hành cho từng lô hàng.
Trong trường hợp không được phát hành tại thời điểm xuất khẩu thì chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo GSP được phép phát hành sau và ghi “retrospective statement”.
Lưu ý: Chứng từ phát hành sau phải được nộp cho cơ quan hải quan nước nhập khẩu trong vòng 2 năm kể từ ngày nhập khẩu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.