Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi do hư hỏng không? Trình tự cấp đổi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện thế nào?
Trên chứng minh quân nhân chuyên nghiệp phải thể hiện được những thông tin nào?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về thông tin trên chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thông tin trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị
1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan
a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định của pháp luật;
c) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
e) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
...
Như vây, trên chứng minh quân nhân chuyên nghiệp phải thể hiện đầy đủ những thông tin theo quy định pháp luật nêu trên.
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi do hư hỏng hay không?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 218/2016/NĐ-CP quy định về việc thu hồi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thu hồi Chứng minh và Thẻ
1. Thu hồi Giấy chứng minh sĩ quan trong trường hợp sau đây:
a) Thôi phục vụ tại ngũ, được tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
b) Được cấp đổi quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Giấy chứng minh mới thì thu hồi Giấy chứng minh cũ.
2. Thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
Dẫn chiếu khoản 1 Điều 11 Nghị định 59/2016/ND-CP quy định về việc thu hồi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị thu hồi Chứng minh trong trường hợp sau đây:
a) Thôi phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân;
b) Được cấp đổi quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 8 Nghị định này; sau khi cá nhân nhận được Chứng minh mới thì Chứng minh cũ bị thu hồi;
c) Tước danh hiệu quân nhân hoặc buộc thôi việc.
Dẫn chiếu khoản 2 Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định việc cấp đổi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
...
2. Cấp đổi trong trường hợp sau đây:
a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;
b) Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng;
c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
...
Theo đó, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp nếu bị hư hỏng thì phải tiến hành cấp đổi. sau khi cá nhân nhận được cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp mới thì Chứng minh cũ sẽ bị thu hồi.
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp có bị thu hồi do hư hỏng hay không? (Hình từ Internet)
Trình tự cấp đổi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 20 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về trình tự thủ tục cấp chứng minh quân nhân chuyên nghiệp lần đầu như sau:
Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
...
d) Cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
...
Dẫn chiếu khoản 2 Điều 9 Nghị định 59/2016/TT-BQP quy định về trình tự cấp đổi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
...
2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.
Theo đó, đối với trường hợp cấp đổi chứng minh quân nhân chuyên nghiệp do bị hư hỏng thì cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp về cơ quan quản lý nhân sự.
Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.