Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ đối với những Tòa án nào?

Cho tôi hỏi, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ đối với những Tòa án nào? Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm những giấy tờ gì? Nội dung câu hỏi của anh Tiến Danh tại Bình Dương.

Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ đối với những Tòa án nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 25 Quy chế về chế độ quản lý hồ sơ vụ án và công tác lưu trữ trong hệ thống Tòa án nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-TANDTC năm 2022 quy định về hủy tài liệu hết giá trị như sau:

Hủy tài liệu hết giá trị
1. Thẩm quyền quyết định hủy tài liệu hết giá trị
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân tối cao, Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp cao sau khi có văn bản thẩm định của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh và kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý sau khi có văn bản thẩm định của Chi cục Văn thư và Lưu trữ cấp tỉnh.
...

Theo quy định trên, Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh và kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp huyện thuộc quyền quản lý sau khi có văn bản thẩm định của Chi cục Văn thư và Lưu trữ cấp tỉnh.

Hủy tài liệu 3

Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh quyết định hủy tài liệu hết giá trị tại kho lưu trữ đối với những Tòa án nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 25 Quy chế về chế độ quản lý hồ sơ vụ án và công tác lưu trữ trong hệ thống Tòa án nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-TANDTC năm 2022 quy định như sau:

Hủy tài liệu hết giá trị
...
4. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu;
b) Danh mục tài liệu hết giá trị; tờ trình và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
c) Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu;
d) Văn bản đề nghị thẩm định;
đ) Văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;
e) Quyết định hủy tài liệu hết giá trị;
g) Biên bản bàn giao tài liệu hủy;
h) Biên bản hủy tài liệu hết giá trị.
...

Theo quy định trên, hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện gồm:

- Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu;

- Danh mục tài liệu hết giá trị; tờ trình và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;

- Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu;

- Văn bản đề nghị thẩm định;

- Văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền;

- Quyết định hủy tài liệu hết giá trị;

- Biên bản bàn giao tài liệu hủy;

- Biên bản hủy tài liệu hết giá trị.

Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan ít nhất bao nhiêu năm?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 25 Quy chế về chế độ quản lý hồ sơ vụ án và công tác lưu trữ trong hệ thống Tòa án nhân dân Ban hành kèm theo Quyết định 193/QĐ-TANDTC năm 2022 quy định về hủy tài liệu hết giá trị như sau:

Hủy tài liệu hết giá trị
...
5. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan ít nhất 50 năm, kể từ ngày hủy tài liệu.
6. Các đơn vị, cá nhân không được tự ý tiêu hủy tài liệu dưới bất cứ hình thức nào. Đối với các tài liệu là bản sao hoặc photocoppy, đơn vị, cá nhân có thể tự hủy sau khi có ý kiến thẩm định của công chức lưu trữ.

Như vậy, hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị tại Kho lưu trữ Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan ít nhất 50 năm, kể từ ngày hủy tài liệu.

Đặc biệt, các đơn vị, cá nhân không được tự ý tiêu hủy tài liệu dưới bất cứ hình thức nào. Đối với các tài liệu là bản sao hoặc photocoppy, đơn vị, cá nhân có thể tự hủy sau khi có ý kiến thẩm định của công chức lưu trữ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

499 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào