Cách tính trợ cấp cho cán bộ nghỉ hưu như thế nào? Quy định về thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu ra sao?

Xin chào Thư Viện Pháp Luật, cho tôi hỏi rằng hiện nay cách tính trợ cấp cho cán bộ nghỉ hưu theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP? Có đúng không hay được quy định ở văn bản nào khác? Quy định về thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu ra sao? Xin cảm ơn!

Cách tính trợ cấp cho cán bộ, công chức nghi hưu?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức:

"1. Nghị định này quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức nêu tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
2. Công chức thôi việc, nghỉ hưu do sắp xếp tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế."

Như vậy theo quy định trên đối tượng áp dụng của Nghị định 46 là công chức anh nhé. Nếu công chức nghỉ hưu thực hiện theo Nghị định trên.

Đối với cán bộ nghỉ hưu thực hiện tính trợ cấp ra sao?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 143/2007/NĐ-CP như sau:

"1. Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức quy định tại Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003 (sau đây gọi chung là Pháp lệnh Cán bộ, công chức), bao gồm:
a) Cán bộ, công chức được bầu cử đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội từ trung ương đến cấp huyện;
b) Cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước các cấp từ trung ương đến huyện;
c) Thẩm phán Toà án nhân dân, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân;
d) Cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan chuyên môn của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đ) Cán bộ, công chức được cử, biệt phái công tác ở tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
e) Cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang;
g) Cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp của nhà nước, của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2. Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp:
a) Cán bộ, công chức đang giữ các chức danh sau đây:
- Tổng Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Trưởng ban các Ban của Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
- Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;
- Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
- Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, đại biểu Quốc hội chuyên trách;
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương.
b) Cán bộ, công chức tự nguyện xin nghỉ hưu trước khi đến tuổi hưởng chế độ hưu trí theo quy định;
c) Cán bộ, công chức nghỉ hưu do sắp xếp lại tổ chức và thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ."

Như vậy, ở quy định trên mới nêu rõ và áp dụng về việc nghỉ hưu dành cho cán bộ bạn nhé.

Nghỉ hưu đối với công chức

Nghỉ hưu đối với công chức 

Quy định về thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu ra sao?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 143/2007/NĐ-CP như sau:

"1. Cán bộ, công chức đủ tuổi nghỉ hưu thì thực hiện chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
2. Cán bộ, công chức đang là đại biểu Quốc hội không chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân khi đủ điều kiện nghỉ hưu thì thực hiện chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội nhưng vẫn tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức được bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện mà không phải là người đang giữ các chức danh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này, khi đủ điều kiện nghỉ hưu thì thực hiện chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội."

Như vậy, nếu đủ điều kiện để được nghỉ hưu dành cho cán bộ thì sẽ được hưởng chế độ hưu trí và hưởng lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014 anh nhé.

Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Nghỉ hưu đối với công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ trưởng cơ quan không thu tiền đóng góp vào Quỹ phòng chống thiên tai của cán bộ, công chức có bị xử phạt không?
Pháp luật
Nghị định 107/2024 bãi bỏ Nghị định 161/2018/NĐ-CP về tuyển dụng công chức, viên chức từ 20/8/2024?
Pháp luật
Công chức, viên chức nhà nước có được làm thêm công việc ở bên ngoài để kiếm thêm tiền hay không?
Pháp luật
Ban hành Quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường với mục đích gì?
Pháp luật
Có được điều động công chức sang làm viên chức không? Công chức chuyển sang làm viên chức còn được hưởng phụ cấp công vụ không?
Pháp luật
Ngạch công chức là gì? Điều kiện và môn thi để thi nâng ngạch công chức theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức là gì? Cách phân biệt và một số ví dụ về cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Pháp luật
Mức chi đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Những việc phải làm của công chức y tế đối với người đến khám bệnh được quy định thế nào? Công chức y tế có những trách nhiệm gì?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức được thực hiện như thế nào? Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
1,669 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào