Các vấn đề tại cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thông qua khi nào? Cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định những vấn đề gì?

Cho anh hỏi các vấn đề tại cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thông qua khi nào? Phải được bao nhiêu người đồng ý thì mới được thông qua vậy em? Cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định những vấn đề gì? - Anh Hồ Dương (Lâm Đồng).

Cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định những vấn đề gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 77/2019/NĐ-CP thì cuộc họp thành viên tổ hợp tác có thể quyết định các vấn đề sau đây:

(1) Thông qua kết quả hoạt động của tổ hợp tác;

(2) Phương án phân phối hoa lợi, lợi tức, xử lý lỗ và các vấn đề tài chính của tổ hợp tác;

(3) Phương án hoạt động trong thời gian tới;

(4) Xử lý tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác;

(5) Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm tổ trưởng, ban điều hành, nếu cần thiết;

(6) Chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau:

- Thành viên tổ hợp tác tự nguyện rút khỏi tổ hợp tác;

- Thành viên tổ hợp tác vi phạm nghiêm trọng quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật khác có liên quan.

(7) Sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác;

(8) Mức thù lao, tiền thưởng của tổ trưởng, thành viên ban điều hành (nếu có);

(9) Nội dung khác do tổ trưởng, ban điều hành hoặc hơn 33% tổng số thành viên tổ hợp tác đề nghị;

(10) Trường hợp khác theo quy định tại hợp đồng hợp tác.

Tổ hợp tác

Cuộc họp thành viên tổ hợp tác (Hình từ Internet)

Các vấn đề tại cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thông qua khi nào?

Theo Điều 21 Nghị định 77/2019/NĐ-CP thì việc biểu quyết trong tổ hợp tác được thực hiện theo quy định như sau:

Biểu quyết trong tổ hợp tác
1. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
2. Việc định đoạt tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất chính khác; tài sản có giá trị lớn hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số giá trị tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác phải được sự tán thành của một trăm phần trăm (100%) thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác.
3. Các nội dung khác không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thông qua khi có ít nhất hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.

Theo đó, đối với 02 vấn đề sau đây thì phải được sự tán thành của 100% thành viên tổ hợp tác và thể hiện bằng văn bản, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác có quy định khác:

- Sửa đổi, bổ sung hợp đồng hợp tác;

- Định đoạt tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất chính khác; tài sản có giá trị lớn hơn 50% tổng số giá trị tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác.

Còn lại với những nội dung khác không thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ được thông qua khi có ít nhất hơn 50% tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.

Trình tự triệu tập cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 77/2019/NĐ-CP, trình tự triệu tập cuộc họp thành viên tổ hợp tác sẽ thực hiện theo quy định trong hợp đồng hợp tác. Nếu hợp đồng hợp tác không quy định cụ thể thì sẽ được thực hiện theo trình tự sau đây:

Cuộc họp thành viên tổ hợp tác
...
2. Trình tự triệu tập cuộc họp thành viên tổ hợp tác
Trong trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định cụ thể, trình tự triệu tập cuộc họp thành viên tổ hợp tác được thực hiện như sau:
a) Tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) thay mặt tổ hợp tác triệu tập cuộc họp thành viên. Trong trường hợp cần thiết, đại diện của hơn ba mươi ba phần trăm (33%) tổng số thành viên tổ hợp tác có thể yêu cầu tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) triệu tập cuộc họp thành viên, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan quy định khác;
b) Cuộc họp thành viên tổ hợp tác được tiến hành khi có hơn bảy mươi lăm phần trăm (75%) tổng số thành viên tổ hợp tác tham dự, trường hợp không đủ số thành viên tham dự thì phải hoãn họp tổ hợp tác và triệu tập họp tổ hợp tác lần thứ hai trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày dự định họp tổ hợp tác lần thứ nhất. Cuộc họp tổ hợp tác lần thứ hai phải có sự tham gia của tối thiểu hơn năm mươi phần trăm (50%) tổng số thành viên tổ hợp tác;
c) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của đại diện các thành viên tham gia cuộc họp, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm (%) số thành viên tán thành;
d) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tổ chức họp, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) thông báo tới toàn thể thành viên tổ hợp tác nội dung cuộc họp thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan quy định khác.
Tổ hợp tác Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tổ hợp tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác theo quy định mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Mã số tổ hợp tác có phải là mã số số thuế của tổ hợp tác không? Quy trình tạo mã số tổ hợp tác như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động tổ hợp tác mới nhất theo Thông tư 09 là mẫu nào? Có thể tải ở đâu?
Pháp luật
Trình tự thực hiện chấm dứt hoạt động tổ hợp tác từ ngày 13/8/2024 ở cấp huyện như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tổ hợp tác là gì? Việc cấp đăng ký tổ hợp tác theo quy trình dự phòng được áp dụng trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác ở cấp huyện từ ngày 13/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hiệu đính, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký tổ hợp tác ở cấp huyện từ 13/8/2024 ra sao?
Pháp luật
Tổ hợp tác chuyển đổi thành hợp tác xã được miễn giảm tiền sử dụng đất không? Tổ hợp tác hoạt động bao lâu thì được chuyển đổi thành hợp tác xã?
Pháp luật
Một tổ hợp tác có thể được cấp nhiều mã số tổ hợp tác không? Mã số tổ hợp tác có bị chấm dứt hiệu lực khi chuyển đổi thành hợp tác xã?
Pháp luật
Đăng ký tổ hợp tác là gì? Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký tổ hợp tác được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ hợp tác
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
608 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ hợp tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ hợp tác

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào