Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán thì phải đáp ứng điều kiện gì và hồ sơ đề nghị cấp gồm những thành phần nào?

Sắp tới tôi có dự định hành nghề quản lý quỹ. Cho tôi hỏi hành nghề này cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Khi đáp ứng đủ các điều kiện này thì tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ? Bên cạnh đó thì thủ tục đề nghị được pháp luật quy định ra sao? Tôi có cần lưu ý những vấn đề nào không?

Điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ được cấp cho cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;

- Có trình độ từ đại học trở lên;

- Có trình độ chuyên môn về chứng khoán;

- Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp. Người nước ngoài có chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc những người đã hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài phải đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam.

- Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm:

+ Chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

+ Chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

+ Chứng chỉ phân tích và đầu tư chứng khoán;

+ Chứng chỉ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ tương đương.

+ Chứng chỉ tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng khoán;

+ Chứng chỉ phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương;

+ Có chứng chỉ chuyên môn quản lý quỹ và tài sản.

- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư, tài chính, kế toán trong các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp tại nước ngoài.

Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán

Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán

Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán phải chuẩn bị những tài liệu gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ bao gồm:

- Giấy đề nghị;

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Phiếu lý lịch tư pháp được Cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.

Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.

Thủ tục để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ trong lĩnh vực chứng khoán gồm những bước nào?

Khoản 6, khoản 7 Điều 213 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về trình tự thực hiện việc đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân nộp hồ sơ gồm các thành phần tài liệu nêu trên cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để đề nghị cấp chứng nhận hành nghề quản lý quỹ.

Bước 2: Ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị.

- Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Nộp lệ phí

Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, người được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ không nộp lệ phí, không thực hiện nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ đã cấp.

Như vậy, để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, anh/chị cần phải đáp ứng tất cả các điều kiện để được phép cấp chứng chỉ. Bên cạnh đó, anh/chị cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ và hoàn thành trách nhiệm nộp lệ phí trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có thông báo nộp lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề nếu không thì chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ sẽ bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,057 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào