Bưởi quả tươi hạng I sau khi sơ chế và đóng gói phải có chất lượng và sai số cho phép về chất lượng và kích cỡ như thế nào?
Yêu cầu tối thiểu về độ phát triển và độ chín của bưởi quả tươi sau khi sơ chế và đóng gói được quy định như thế nào?
Căn cứ theo tiết 2.1.1, tiết 2.1.2 tiểu mục 2.1 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10746:2015 quy định yêu cầu về chất lượng như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, bưởi quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;
- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;
- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;
- không có mùi và/hoặc vị lạ;
- rắn chắc;
- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp;
- không có vết thâm;
2.1.1. Bưởi quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, tương ứng với các đặc tính của giống và/hoặc loại thương phẩm và vùng trồng.
Mức độ phát triển và trạng thái của bưởi quả tươi phải đảm bảo:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
2.1.2. Yêu cầu về độ chín và màu sắc
Tổng hàm lượng chất khô hòa tan tối thiểu không được nhỏ hơn 8 %.
Màu phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm trên ít nhất hai phần ba bề mặt quả, có tính đến giống và/hoặc loại thương phẩm và thời điểm thu hoạch.
...
Theo quy định trên thì bưởi quả tươi tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, bưởi quả tươi phải đạt yêu cầu tối thiểu về chất lượng được quy định cụ thể trên.
Bưởi quả tươi phải đạt được độ phát triển và độ chín thích hợp, tương ứng với các đặc tính của giống và/hoặc loại thương phẩm và vùng trồng.
Mức độ phát triển và trạng thái của bưởi quả tươi phải đảm bảo:
- Chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- Đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
Yêu cầu về độ chín và màu sắc của bưởi quả tươi như sau:
- Tổng hàm lượng chất khô hòa tan tối thiểu không được nhỏ hơn 8 %.
- Màu phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm trên ít nhất hai phần ba bề mặt quả, có tính đến giống và/hoặc loại thương phẩm và thời điểm thu hoạch.
Bưởi quả tươi (Hình từ Internet)
Bưởi quả tươi hạng I sau khi sơ chế và đóng gói phải có chất lượng như thế nào?
Căn cứ theo tiết 2.2.2 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10746:2015 quy định như sau:
Yêu cầu về chất lượng
...
2.2. Phân hạng
Bưởi quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
...
2.2.2. Hạng I
Bưởi quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;
- khuyết tật nhẹ về màu sắc quả;
- khuyết tật nhẹ về vỏ tạo ra trong quá trình hình thành quả;
- khuyết tật nhẹ đã lành do nguyên nhân cơ học;
- tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 10 %.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
....
Theo đó, bưởi quả tươi được phân thành ba hạng: Hạng “đặc biệt”; Hạng I và hạng II.
Bưởi quả tươi hạng I phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm.
Bưởi quả tươi hạng I cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- Khuyết tật nhẹ về hình dạng quả;
- Khuyết tật nhẹ về màu sắc quả;
- Khuyết tật nhẹ về vỏ tạo ra trong quá trình hình thành quả;
- Khuyết tật nhẹ đã lành do nguyên nhân cơ học;
- Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 10 %.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Sai số cho phép về chất lượng và kích cỡ của bưởi quả tươi hạng I được quy định như thế nào?
Căn cứ theo tiết 4.1.2 tiểu mục 4.1 và tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10746:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng II.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số quả hoặc khối lượng bưởi quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
4.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi trên bao bì.
Theo đó, bưởi quả tươi hạng I cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng II.
Sai số về kích cỡ đối với bưởi quả tươi hạng I, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bưởi quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề được ghi trên bao bì.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.