Bộ trưởng Bộ Tư pháp có được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam hay không?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp thắc mắc như sau theo quy định của pháp luật Bộ trưởng Bộ Tư pháp có được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam hay không? Câu hỏi của anh T.T.V đến từ TP.HCM.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp có được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam hay không?

Căn cứ tại Điều 31 Nghị định 29/2015/NĐ-CP về Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam như sau:

Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam
...
3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày được thông qua, Hội đồng công chứng viên toàn quốc gửi Bộ Tư pháp Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam để xem xét phê duyệt. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Điều lệ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ Nội vụ; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam bị từ chối phê duyệt trong các trường hợp sau đây:
a) Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp và pháp luật;
b) Quy trình, thủ tục thông qua Điều lệ không đảm bảo tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật.
5. Trong trường hợp Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam bị từ chối phê duyệt thì Hội đồng công chứng viên toàn quốc phải sửa đổi nội dung Điều lệ hoặc tổ chức lại Đại hội để thông qua Điều lệ theo đúng quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày Điều lệ sửa đổi, bổ sung được thông qua, Hội đồng công chứng viên toàn quốc gửi Bộ Tư pháp Điều lệ sửa đổi, bổ sung để xem xét, phê duyệt. Việc phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung được thực hiện theo quy định của Điều này.
6. Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được phê duyệt.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Điều lệ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ Nội vụ; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hay nói cách khác, Bộ trưởng Bộ Tư pháp không được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam mà chưa có sự thống nhất ý kiến với Bộ trưởng Bộ Nội vụ theo quy định.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp có được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam hay không?

Bộ trưởng Bộ Tư pháp có được quyền tự phê duyệt Điều lệ Hiệp hội công chứng viên Việt Nam hay không? (Hình từ Internet)

Bộ Tư Pháp có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ của các tổ chức nào?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 98/2022/NĐ-CP về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Tư pháp như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
27. Về cải cách hành chính:
a) Theo dõi, tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế; thực hiện nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Quyết định và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của bộ theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
28. Ban hành, quản lý và hướng dẫn sử dụng thống nhất các biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật.
29. Quản lý các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam và Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.
30. Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý.

Như vậy, Bộ Tư pháp có nhiệm vụ quản lý các hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ phê duyệt Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam và Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam.

Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam bao gồm những nội dung chủ yếu nào theo quy định?

Điều lệ của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam bao gồm những nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 29/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Tôn chỉ, mục đích và biểu tượng của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;

- Quyền, nghĩa vụ của hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;

- Mối quan hệ giữa Hiệp hội công chứng viên Việt Nam và Hội công chứng viên;

- Thủ tục gia nhập, rút tên khỏi danh sách hội viên của Hội công chứng viên, khai trừ tư cách hội viên;

- Nhiệm kỳ, cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Hội công chứng viên;

- Mối quan hệ phối hợp giữa các Hội công chứng viên trong việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định;

- Cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội đại biểu công chứng viên toàn quốc, Đại hội toàn thể công chứng viên của Hội công chứng viên; trình tự, thủ tục tiến hành Đại hội của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Hội công chứng viên;

- Việc ban hành nội quy của Hội công chứng viên;

- Tài chính của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Hội công chứng viên;

- Khen thưởng, kỷ luật hội viên và giải quyết khiếu nại, tố cáo;

- Nghĩa vụ báo cáo của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam, Hội công chứng viên;

- Quan hệ với cơ quan, tổ chức khác.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

506 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào