Bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu gì? Bảng thống kê mẫu cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các thông tin theo trình tự nào?

Bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu gì? Bảng thống kê mẫu cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các thông tin theo trình tự nào? Mong nhận được câu trả lời sớm! Đây là câu hỏi của anh T.N đến từ Vũng Tàu.

Bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu gì?

Bản vẽ cốt thép trong bản vẽ xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu được quy định tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 như sau:

Các phần về xây dựng cung cấp những kích thước chính, cốt thép bê tông và tất cả các phần của chúng được thể hiện một cách chính xác và rõ ràng trên bản vẽ mặt bằng, hình chiếu đứng và mặt cắt theo tỷ lệ: Các thể hiện phải phù hợp với các chỉ dẫn tính toán kết cấu bao gồm tất cả kích thước cần thiết của bộ phận xây dựng và thẩm định tính toán yêu cầu.

Các bản vẽ được sử dụng cho sản phẩm ngoài công trường và tại nhà máy sản xuất không nêu trong quy định này.

Việc tham khảo sẽ thực hiện ở bản vẽ phụ kiện. Đối với bản vẽ sửa đổi sau đó thì mọi bản vẽ có liên quan đều phải sửa đổi như vậy.

Tất cả những đặc điểm sau đây (thông tin chung và thông tin vị trí) của các thanh cốt thép sẽ được nêu trên bản vẽ:

- Cấp cường độ bê tông theo yêu cầu, cấp phơi lộ và những yêu cầu khác đối với bê tông được nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn;

- Loại thép chịu lực và thép dự ứng lực được nêu trong các tiêu chuẩn viện dẫn;

- Số hiệu, số thanh, đường kính, định dạng và vị trí của các thanh cốt thép, khoảng cách giữa các thanh và độ dài chồng lên nhau tại mối nối; cách bố trí, kích thước và sự mở rộng điểm hàn do nối với bản kim loại, vị trí khe co dãn bê tông;

- Loại hệ thống ứng lực trước, số, loại và vị trí của bó cốt thép; số, loại và vị trí của bó cốt thép neo và chỗ nối bó cốt thép; số hiệu, số, đường kính, dạng thanh cốt thép và vị trí của phụ kiện cốt thép của bê tông không ứng suất trước; loại và đường kính của các ống bao; các đặc tính của chất trám xâm nhập;

- Các phép đo để đảm bảo vị trí của cốt thép bê tông và các bó cốt thép (ví dụ: loại và cách bố trí các bệ kê thanh cốt thép, cũng như cách bố trí, kích thước và dạng của gối tựa cho lớp cốt thép bên trên và các bó cốt thép);

- Kích thước của lớp cv xuất phát từ kích thước danh nghĩa cnom của lớp phủ bê tông, cũng như dung sai cho phép Dc của lớp phủ bê tông;

- Mở rộng mối nối;

- Các phép đo đặc biệt để đảm bảo chất lượng, nếu cần thiết.

Những thông tin sau đây về chỗ uốn của thanh cốt thép phải đưa lên bản vẽ hoặc những tài liệu riêng biệt như là một phụ lục về thanh cốt thép:

- Nếu hệ thống mã định dạng áp dụng theo 6.3 thì hình dạng của chỗ uốn các thanh cốt thép được gắn các số hình dạng chính xác, vì vậy không cần trình bày sơ đồ theo đúng tỷ lệ;

- Chiều dài đơn, chiều dài của tiết diện và nếu có, các góc uốn của thanh cốt thép phải được chỉ rõ (để phân loại các dạng chỗ uốn. Bảng 5 đã kê ra từng trường hợp, viện dẫn các dụng cụ uốn thép phải được thể hiện trên bản vẽ);

- Đường kính của các dụng cụ uốn thép.

Dung sai trong chế tạo được kể đến trong việc xác định kích thước của các cấu kiện cốt thép nhằm đạt được lớp phủ bê tông cần thiết trong sản phẩm chế sẵn.

bản vẽ xây dựng

Bản vẽ xây dựng (Hình từ Internet)

Bảng thống kê mẫu cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các thông tin theo trình tự nào?

Bảng thống kê mẫu cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các thông tin theo trình tự được quy định tại tiểu mục 7.2 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 chi tiết dưới đây:

Bảng thống kê cốt thép
...
7.2. Bảng thống kê mẫu
Bảng thống kê mẫu gồm các thông tin theo trình tự sau:
a) Cấu kiện (xác định các thành phần kết cấu có đặt cốt thép);
b) Số hiệu cốt thép (đánh ô thống nhất cho thanh cốt thép);
c) Loại thép (ký hiệu hoặc chữ viết tắt trong tiêu chuẩn viện dẫn hoặc các quy phạm khác). Đặc tính của thanh cốt thép có thể ký hiệu bởi một chữ cái nếu được xác định rõ;
VÍ DỤ: B tương ứng với FeB 500 (thép có gai) theo EN 10080.
d) Đường kính thanh (đường kính danh nghĩa), tính bằng milimet;
e) Chiều dài thanh (chiều dài cắt) tính bằng milimet hay mét. Xác định chiều dài của thanh cốt thép sẽ dựa vào các kích thước ngoài (Phương pháp A) hoặc là chính tâm (Phương pháp B). Nếu áp dụng phương pháp A thì dùng kích thước ngoài ở Bảng 5. Cũng có thể xác định chiều dài của thanh cốt thép với việc hiệu chỉnh, ví dụ cho chỗ uốn và đầu móc của thanh;
f) Số của cấu kiện hay số của nhóm thanh cốt thép;
g) Số của các thanh trong mỗi cấu kiện hoặc trong mỗi nhóm;
h) Tổng số cốt thép f) x g);
i) Tổng số chiều dài e) x h), tính bằng milimet hay mét;
j) Dạng thanh (theo mã định dạng);
k) Định nghĩa đầu móc uốn;
I) Các thông số của thanh (kích thước chỗ uốn), tính bằng milimet;
m) Chỉ số thay đổi của cấu kiện. Đặt lại tên cho các cấu kiện bắt đầu bằng chữ cái A, B, C, nếu một hoặc nhiều tuyến phải thay đổi và khi đó bảng thống kê phải được sắp xếp lại. Việc đặt lại tên, xem 7.5 g).

Bảng thống kê chỗ uốn cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các nội dung theo trình tự nào?

Bảng thống kê chỗ uốn cốt thép trong bản vẽ xây dựng gồm các nội dung theo trình tự được quy định tại tiểu mục 7.3 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 như sau:

- Cấu kiện (xác định các thành phần kết cấu có đặt cốt thép);

- Số hiệu cốt thép (đánh ô thống nhất cho cốt thép);

- Loại thép (ký hiệu hoặc chữ viết tắt trong tiêu chuẩn viện dẫn hoặc các quy phạm khác). Đặc tính của thanh cốt thép có thể ký hiệu bởi một chữ cái nếu được xác định rõ;

- Đường kính thanh (đường kính danh nghĩa), tính bằng milimet;

- Xác định chiều dài của thanh cốt thép sẽ dựa vào các kích thước ngoài (Phương pháp A) hoặc là chính tâm (Phương pháp B). Nếu áp dụng phương pháp A thì dùng kích thước ngoài ở Bảng 5. Cũng có thể xác định chiều dài của thanh cốt thép với việc hiệu chỉnh, ví dụ cho chỗ uốn và đầu móc của thanh;

- Số cấu kiện hoặc số nhóm thanh;

- Số thanh của một cấu kiện hoặc của từng nhóm;

- Tổng số cốt thép f) x g);

- Tổng số chiều dài e) x h), tính bằng milimet hay mét;

- Dạng thanh (theo mã định dạng);

- Định dạng chỗ uốn với kích thước không theo tỷ lệ;

- Chỉ số thay đổi của cấu kiện. Đặt lại tên cho các cấu kiện bắt đầu bằng chữ cái A, B, C, nếu một hoặc nhiều tuyến phải thay đổi và khi đó bảng thống kê phải được sắp xếp lại. Việc đặt lại tên, xem 7.5 g).

Bảng 7 cho ví dụ một bảng thống kê dạng thanh theo tiêu chuẩn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,836 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào