Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh làm việc theo chế độ gì? Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh gồm các thành viên nào?

Cho tôi hỏi Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh làm việc theo chế độ gì? Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh gồm các thành viên nào? Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh là cơ quan nào? Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh có những nhiệm vụ gì? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Bích Hiền đến từ Bến Tre.

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh làm việc theo chế độ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định tổ chức và, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh
1. Kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của cấp tỉnh đồng thời là Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự Quốc gia.
...

Như vậy, kiện toàn tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn của cấp tỉnh đồng thời là Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; chịu sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự Quốc gia.

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh (Hình từ Internet)

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh gồm các thành viên nào?

Căn cứ khoản 2 Điều Điều 23 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định tổ chức và nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh
...
2. Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh gồm các thành viên sau:
a) Trưởng ban: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Phó Trưởng ban:
Một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Phó Trưởng ban thường trực;
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh là Tư lệnh);
Giám đốc Công an cấp tỉnh.
c) Ủy viên là Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh (nếu có); lãnh đạo các sở, cơ quan có liên quan đến công tác phòng thủ dân sự của địa phương; chỉ huy các cơ quan, đơn vị quân đội, công an trực thuộc các đơn vị đầu mối của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng quân trên địa bàn tỉnh, thành phố.

Theo đó, Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh gồm các thành viên sau đây:

- Trưởng ban: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Phó Trưởng ban: Một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Phó Trưởng ban thường trực; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh là Tư lệnh); Giám đốc Công an cấp tỉnh.

- Ủy viên là Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh (nếu có); lãnh đạo các sở, cơ quan có liên quan đến công tác phòng thủ dân sự của địa phương; chỉ huy các cơ quan, đơn vị quân đội, công an trực thuộc các đơn vị đầu mối của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng quân trên địa bàn tỉnh, thành phố.

Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh là cơ quan nào?

Theo khoản 3 Điều Điều 23 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh
...
3. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh là Cơ quan quân sự cấp tỉnh.
...

Theo đó, cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh là Cơ quan quân sự cấp tỉnh.

Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 23 Nghị định 02/2019/NĐ-CP quy định nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh như sau:

Tổ chức, nhiệm vụ Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh
...
4. Nhiệm vụ của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự trong phạm vi địa phương quản lý;
b) Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự của địa phương; hướng dẫn, theo dõi các sở, cơ quan, đơn vị thực hiện chiến lược, kế hoạch phòng thủ dân sự;
c) Chỉ đạo xây dựng thế trận phòng thủ dân sự và hoạt động phòng thủ dân sự của cấp mình và cấp dưới thuộc quyền;
d) Chỉ huy phòng thủ dân sự, ứng phó thảm họa và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi địa phương;
đ) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, chiến tranh;
e) Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các sở, cơ quan, đơn vị tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.

Như vậy, Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự cấp tỉnh có các nhiệm vụ sau đây:

- Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự trong phạm vi địa phương quản lý;

- Xây dựng kế hoạch phòng thủ dân sự của địa phương; hướng dẫn, theo dõi các sở, cơ quan, đơn vị thực hiện chiến lược, kế hoạch phòng thủ dân sự;

- Chỉ đạo xây dựng thế trận phòng thủ dân sự và hoạt động phòng thủ dân sự của cấp mình và cấp dưới thuộc quyền;

- Chỉ huy phòng thủ dân sự, ứng phó thảm họa và tìm kiếm cứu nạn trong phạm vi địa phương;

- Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, chiến tranh;

- Thanh tra, kiểm tra, đôn đốc các sở, cơ quan, đơn vị tại địa phương thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự.

Phòng thủ dân sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phòng thủ dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấm phương tiện vào khu vực nguy hiểm là biện pháp phòng thủ dân sự cấp độ mấy? Ai chỉ huy thực hiện biện pháp phòng thủ dân sự?
Pháp luật
Chiến tranh thông tin là gì? Khi xây dựng nền quốc phòng toàn dân có nội dung xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, biện pháp về chiến tranh thông tin không?
Pháp luật
Thảm họa là gì? Trong tình trạng khẩn cấp do có thảm họa thì có được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân không?
Pháp luật
Trong báo cáo kết quả công tác quốc phòng thì cơ quan thường trực phòng thủ dân sự phải báo cáo lồng ghép những nội dung nào?
Pháp luật
Lực lượng rộng rãi của lực lượng phòng thủ dân sự do ai tham gia? Chế độ, chính sách đối với người chưa tham gia BHXH bắt buộc?
Pháp luật
Quỹ phòng thủ dân sự có được hình thành từ việc điều tiết từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách không?
Pháp luật
Cá nhân nước ngoài tham gia ứng phó sự cố, thảm họa tại Việt Nam có phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền không?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quỹ phòng thủ dân sự được sử dụng để hỗ trợ cho các hoạt động phòng thủ dân sự mà ngân sách nhà nước chưa đầu tư đúng không?
Pháp luật
Đối tượng dễ bị tổn thương là ai? Nguyên tắc huy động, vận động đóng góp tự nguyện có ưu tiên đối tượng dễ bị tổn thương không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng thủ dân sự
982 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng thủ dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng thủ dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào