Yêu cầu về thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH ra sao?
- Yêu cầu về thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH ra sao?
- Hồ sơ kỹ thuật về quản lý an toàn trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng đường ống dẫn gồm những gì?
- Điều kiện đảm bảo an toàn đối với đường ống sản xuất trong nước theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH là gì?
Yêu cầu về thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 31:2017/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với đường ống dẫn hơi nước, nước nóng có quy định yêu cầu về thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng như sau:
- Cơ sở thiết kế đường ống dẫn phải chịu trách nhiệm việc chọn sơ đồ đường ống, kết cấu và vật liệu hợp lý, tính toán độ bền và sự bù trừ do dãn nở nhiệt phù hợp với các thông số làm việc của ống dẫn, chọn khoảng cách phân bố gối đỡ, giá treo, hệ thống van xả và chọn phương pháp lắp đặt phù hợp với những yêu cầu tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.
- Tính toán độ bền ống dẫn và các bộ phận chịu áp lực của ống dẫn phải theo đúng các yêu cầu tính toán độ bền các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi theo quy định tại Mục 6. Các yêu cầu về thiết kế và tính độ bền các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi - TCVN 7704:2007 Nồi hơi - Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
- Các bộ phận của ống dẫn phải được nối với nhau bằng phương pháp hàn dưới lớp bảo vệ. Kích thước của mối hàn được xác định trên cơ sở tính toán độ bền mối hàn của ống dẫn. Hệ số độ bền lớn nhất của các mối hàn điện, hàn hơi cho trong bảng dưới đây:
Bảng 1
Công nghệ hàn và các dạng mối hàn | Hệ số độ bền |
Hàn bằng tay một phía không có vòng lót | 0,70 |
Hàn bằng tay hai phía | 0,95 |
Hàn bằng tay, hàn tự động một phía có vòng lót | 0,90 |
Hàn tự động một phía không có vòng lót | 0,80 |
Hàn tự động hai phía | 1,00 |
Cho phép nối bằng mặt bích khi nối ống dẫn với các phụ kiện và những chi tiết khác có mặt bích. Cho phép dùng mối nối ren khi nối các phụ kiện bằng gang hoặc những chi tiết khác với ống dẫn cấp 4 có đường kính trong quy ước không lớn hơn 100 mm.
- Không được phép bố trí các mối hàn vào các phần uốn cong của ống dẫn. Được phép sử dụng các ống khuỷu và ống phân nhánh có hai đường hàn dọc với điều kiện phải kiểm tra 100% các mối hàn bằng siêu âm hoặc bằng tia X.
Đối với các ống dẫn cấp 3 và cấp 4 có đường kính ngoài lớn hơn 465 mm, được phép sử dụng các ống nhánh được chế tạo có tiết diện là hình đa giác đều nội tiếp trong hình tròn.
- Không được hàn các ống nối, ống xả, van và các chi tiết khác vào mối hàn và các bộ phận uốn cong (tại chỗ uốn) của ống dẫn. Trường hợp đặc biệt, tại chỗ uốn cho phép hàn một ống có đường kính trong không lớn hơn 20 mm.
- Các van của đường ống dẫn phải có chỉ dẫn chiều mở van và thang chia độ cho mở van được đánh dấu bằng sơn không phai màu.
- Đối với nguồn cung cấp có áp suất bằng hoặc lớn hơn 6Mpa phải đặt thiết bị điều chỉnh tự động áp suất và nhiệt độ. Trên các ống dẫn làm việc với áp suất nhỏ hơn áp suất của nguồn cung cấp cần phải có thiết bị giảm áp cùng với áp kế và van an toàn đặt ở phía áp suất thấp.
- Tất cả các bộ phận của đường ống dẫn đặt ở chỗ có người qua lại mà nhiệt độ bên ngoài thành ống lớn hớn 45°C đều phải được bọc cách nhiệt. Chất lượng vật liệu cách nhiệt phải đảm bảo sao cho nhiệt độ bên ngoài, lớp bọc không vượt quá 45°C. Đối với ống dẫn cấp 1, ở những chỗ có mối hàn và ở những chỗ dành để đo độ biến dạng của kim loại phải được bọc cách nhiệt để dễ dàng tháo gỡ.
- Độ ôvan ở chỗ uốn cong của ống không được vượt quá 12,5% đường kính ngoài danh nghĩa của ống dẫn.
- Mỗi đoạn đường ống ở giữa các giá đỡ cố định phải được tính đến bù trừ giãn nở nhiệt. Khi dùng kết cấu để bù trừ giãn nở nhiệt là các đoạn ống thép không hàn uốn cong hình chữ π hoặc hình chữ Ω thì phải đặt nằm ngang có giá đỡ hoặc giá treo. Được phép đặt các kết cấu bù trừ giãn nở nhiệt này ở vị trí thằng đứng lên phía trên hoặc phía dưới. Khi đặt ở vị trí thẳng đứng về phía dưới phải trang bị van xả nước ngưng.
- Kết cấu của các giá đỡ hoặc giá treo phải chịu được tải trọng do khối lượng ống dẫn có đầy nước hoặc hơi và vật liệu cách nhiệt cũng như lực xuất hiện khi các ống dẫn bị biến dạng bởi nhiệt độ cao. Các giá đỡ cố định phải chịu được lực lớn nhất tác động lên chúng do bù trừ giãn nở nhiệt gây ra.
- Tất cả các đoạn ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc đến 2,2 MPa và có thể ngắt được bằng van chặn phải được lắp đặt một ống xả cùng với một van chặn ở cuối để sấy nóng và xả bẩn đoạn ống này. Các đoạn ống dẫn hơi nước có áp suất làm việc trên 2,2 MPa cũng phải được lắp đặt một ống xả với hai van chặn nối tiếp nhau để ngắt và điều chỉnh khi sấy nóng hoặc xả bẩn đoạn ống này.
- Đối với những ống dẫn hơi nước có áp suất quy ước từ 20 MPa trở lên phải có các ống xả và các van chặn, van điều chỉnh và van giảm áp đặt nối tiếp nhau.
- Đối với các đoạn ống dẫn cần làm sạch thường xuyên phải đặt van xả bẩn ở điểm thấp nhất cuối mỗi đoạn ống dẫn và có các van chặn ngăn cách; còn ở những điểm cao nhất của ống dẫn phải đặt van xả khí. Van xả bẩn cũng phải đặt ở điểm thấp nhất của đoạn ống cong.
Đối với các đoạn ống dẫn nằm ngang, vị trí của điểm xả bẩn và kết cấu của thiết bị xả bẩn phải được quy định trên bản thiết kế đường ống dẫn.
- Các ống dẫn hơi bão hòa và các đoạn ống cụt của đường ống dẫn hơi quá nhiệt phải được trang bị thiết bị xả nước ngưng liên tục.
Đối với các ống dẫn tạo thành lưới nhiệt, bắt buộc phải có thiết bị xả liên tục nước ngưng ở các điểm thấp nhất.
Yêu cầu về thiết kế đường ống dẫn hơi nước, nước nóng theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH ra sao?
Hồ sơ kỹ thuật về quản lý an toàn trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng đường ống dẫn gồm những gì?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 QCVN 31:2017/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với đường ống dẫn hơi nước, nước nóng có quy định yêu cầu về hồ sơ kỹ thuật bao gồm:
- Bản thuyết minh chung; bản tính chọn đường ống; bản tính độ bền và độ ổn định của đường ống;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống đường ống kèm các kích thước và thông số chính;
- Bản vẽ chi tiết các bề mặt kim loại;
- Quy trình chế tạo đường ống;
- Quy trình kiểm tra và thử nghiệm;
- Hướng dẫn lắp đặt và vận hành an toàn.
Điều kiện đảm bảo an toàn đối với đường ống sản xuất trong nước theo QCVN 31:2017/BLĐTBXH là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 QCVN 31:2017/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với đường ống dẫn hơi nước, nước nóng có quy định yêu cầu về điều kiện như sau:
Các đường ống thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải có:
- Đủ hồ sơ kỹ thuật;
- Công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo phương thức 8 quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
- Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.