Yêu cầu năng lực chuyên môn của Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp ra sao?
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp là ai?
Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222)
1. Chức trách
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành dự trữ quốc gia, được lãnh đạo giao trực tiếp thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng, bảo quản và quản lý định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định.
2. Nhiệm vụ
a) Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kỹ thuật và nghiệm thu công tác chuẩn bị kho, phương tiện giao nhận, thiết bị kiểm tra, đo lường để phục vụ công tác nhập, xuất hàng hóa dự trữ theo phân công của lãnh đạo;
b) Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kiểm tra, giám sát chất lượng hàng hóa dự trữ quốc gia trước khi nhập, xuất kho bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật theo quy định; trực tiếp lấy mẫu, phân tích mẫu, lập hồ sơ kỹ thuật và báo cáo theo đúng quy định;
...
Theo đó, Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành dự trữ quốc gia, được lãnh đạo giao trực tiếp thực hiện một số công việc thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng, bảo quản và quản lý định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia theo quy trình kỹ thuật quy định.
Yêu cầu năng lực chuyên môn của Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp ra sao? (Hình từ Internet)
Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp ra sao?
Tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được những vấn đề cơ bản của pháp luật, chế độ, chính sách liên quan đến công tác dự trữ quốc gia, chương trình cải cách hành chính, chiến lược phát triển của ngành dự trữ quốc gia;
b) Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình nghiệp vụ lĩnh vực quản lý chất lượng, bảo quản và quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;
c) Có khả năng thực hiện công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia; xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa;
d) Có khả năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật, các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
...
Theo đó, Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp phải đáp ứng 4 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Nắm được những vấn đề cơ bản của pháp luật, chế độ, chính sách liên quan đến công tác dự trữ quốc gia, chương trình cải cách hành chính, chiến lược phát triển của ngành dự trữ quốc gia;
- Nắm vững trình tự, thủ tục, quy trình nghiệp vụ lĩnh vực quản lý chất lượng, bảo quản và quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;
- Có khả năng thực hiện công tác kiểm tra, giám sát bảo quản và theo dõi chất lượng hàng dự trữ quốc gia; xử lý một số hiện tượng thường xảy ra trong quá trình bảo quản, ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa;
- Có khả năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị kỹ thuật, các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Tại điểm d khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
...
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
...
Theo đó, ngạch Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.