Từ ngày 01/7/2023 điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mức lương là bao nhiêu?
- Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
- Nhiệm vụ của chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 là gì?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay?
- Tăng mức lương cơ sở thì điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 là bao nhiêu?
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.02.04
2. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III Mã số: V.06.02.05
3. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV Mã số: V.06.02.06
Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mã số: V.06.02.06.
Từ ngày 01/7/2023 điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của chức danh điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.02.06
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia, thực hiện các nhiệm vụ điều tra, khảo sát tài nguyên và môi trường theo quy trình cụ thể; sử dụng các công cụ kỹ thuật, thu thập các tài liệu về tài nguyên và môi trường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
b) Lấy các loại mẫu, các dạng mẫu, kiểm tra phân tích, phân loại sơ bộ các loại, các dạng mẫu, bảo quản các loại mẫu, lập hồ sơ mẫu, phiếu mẫu theo quy định;
c) Lập hồ sơ tài liệu ban đầu và sử dụng tài liệu để lập các biểu thống kê các tài liệu, mẫu và các tài liệu khác; vẽ các biểu đồ, sơ đồ, mặt cắt bình đồ, đồ thị các thiết đồ kỹ thuật phục vụ cho lập báo cáo thuộc ngành tài nguyên và môi trường;
d) Bảo quản các dụng cụ, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác thực địa và bảo quản các tài liệu;
đ) Đề xuất việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất; phát hiện và đề xuất các biện pháp hợp lý trong quá trình triển khai công việc kỹ thuật, chịu trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ được giao;
e) Hướng dẫn, kiểm tra công nhân về việc chấp hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động.
...
Như vậy, điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay?
Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT quy định như sau:
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV - Mã số: V.06.02.06
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành địa chất, khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, đất đai, địa chính, địa lý, môi trường, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có kỹ năng thực hành thông thạo kỹ thuật trong công việc được giao;
b) Nắm được các tài liệu hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật an toàn lao động;
c) Nắm được tính năng kỹ thuật các thiết bị kỹ thuật trong chuyên môn.
...
Như vậy, để được làm điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 thì viên chức cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, đào tạo như quy định trên.
Tăng mức lương cơ sở thì điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo quy định trên, điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.