Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn 2023 cao nhất là bao nhiêu điểm? Giảng viên đại học là viên chức được xếp lương thế nào?

Cho tôi hỏi Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn 2023, cao nhất là bao nhiêu điểm? Giảng viên đại học là viên chức được xếp lương như thế nào? Câu hỏi của chị T.U (TP.HCM).

Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn 2023, cao nhất là bao nhiêu điểm?

Ngày 22/8/2023, Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn và kết quả xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2023.

Năm nay, điểm chuẩn vào các ngành giảm nhẹ so với năm ngoái.

Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Truyền thông Marketing - lấy 37,10 điểm (theo thang điểm 40). Trung bình thí sinh phải đạt 9,27 điểm/môn mới đỗ.

Kế đến là ngành Thương mại điện tử có điểm chuẩn là 27,65 điểm (theo thang điểm 30), trung bình thí sinh phải được 9,21 điểm/môn mới trúng tuyển ngành này. Tiếp theo là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, lấy 27,40 điểm.

Điểm chuẩn năm 2023 vào Trường Đại học Kinh tế quốc dân cụ thể như sau:

Điểm chuẩn

Điểm chuẩn

Thí sinh lưu ý:

- Điểm ưu tiên của Trường đại học kinh tế quốc dân được tính theo từng nhóm đối tượng xét tuyển nêu trên, cụ thể là:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được) / 7,5] * Mức điểm ưu tiên của thí sinh theo Quy chế của Bộ GD&ĐT. Áp dụng đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên.

- Các mã có môn tiếng Anh hoặc môn Toán hệ số 2 có điểm chuẩn theo thang 40.

Xem chi tiết Thông báo số 1701/TB-ĐHKTQD về việc thông báo điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023: Tại đây

Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn 2023

Trường Đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn 2023

Giảng viên đại học là viên chức được xếp lương như thế nào?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, giảng viên là viên chức tại trường đại học được xếp lương theo từng hạng cụ thể như sau:

- Giảng viên cao cấp (hạng 1) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Giảng viên chính (hạng 2) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Giảng viên (hạng 3), trợ giảng (hạng 3) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức:

Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Hiện nay, lương cơ sở là 1.800.000 đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Do đó, Bảng lương của giảng viên đại học là viên chức cụ thể như sau:

Giảng viên đại học

Lưu ý: Bảng lương trên đây chưa tính đến khoản cộng thêm phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội.

Mức lương của giảng viên đại học là người lao động được quy định như thế nào?

Ngoài viên chức là giảng viên được ký hợp đồng làm việc với các trường công lập thì hưởng lương theo các hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng với bảng lương của viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thì hiện nay có không ít giảng viên là người lao động ký hợp đồng lao động với các trường đại học.

Trong trường hợp này, giảng viên hợp đồng lao động không xếp lương theo hệ số và mức lương cơ sở như viên chức mà thực hiện chế độ lương, thưởng theo thoả thuận với các trường cao đẳng, đại học và được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.

Khi đó, mức lương của giảng viên hợp đồng có thể cao, có thể thấp hơn mức lương của giảng viên là viên chức cùng giảng dạy một trình độ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề) theo hướng dẫn tại tiểu mục 1.1.b Mục 1 Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN năm 2022 cụ thể:

...
1. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, các Liên đoàn Lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động tại địa phương và các ban, ngành liên quan triển khai thực hiện một số công việc sau:
1.1. Nhanh chóng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn triển khai thực hiện Nghị định số 38/2022/NĐ-CP đúng quy định, trong đó lưu ý 02 nội dung sau:
...
b) Về trách nhiệm thi hành: tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm:
...
- Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, theo đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào