Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định:
Ghi chú: Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát như sau:
- Loại A3 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiểm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.
- Loại A1 gồm: Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.
Theo đó, hệ số lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp như sau:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A3, có hệ số lương từ 6,20 đến 8,00.
- Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A2, có hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
- Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng theo hệ số lương của công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Ngoài ra mức lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)
Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương Kiểm sát viên được tính bằng công thức như sau:
Mức lương từ 1/7/2024 = mức lương cơ sở x hệ số lương
Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện
Bậc | Hệ số | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,00 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Bậc | Hệ số | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 4,40 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,56 | 13.010.400 |
Bậc 6 | 6,10 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
- Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Bậc | Hệ số | Mức lương (đồng/tháng) |
Bậc 1 | 6,20 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,00 | 18.720.000 |
* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? (Hình từ Internet)
Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách gì?
Theo Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định thì Thẩm phán được hưởng các chế độ chính sách như sau:
- Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.
- Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.
- Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.
- Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.
- Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.
- Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Thẩm phán chịu trách nhiệm trước ai?
Theo Điều 76 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định:
Trách nhiệm của Thẩm phán
1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
3. Độc lập, vô tư, khách quan, bảo vệ công lý trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.
4. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
5. Học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ Tòa án.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. Thẩm phán trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật.
Theo đó Thẩm phán chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình.
Trường hợp thẩm phán có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.
Ngoài ra nếu Thẩm phán trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật.