Tỉnh nào ở Việt Nam có 4 thành phố? Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này là bao nhiêu?
Tỉnh nào ở Việt Nam có 4 thành phố? Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này là bao nhiêu?
Tính đến năm 2024, hiện có 1 tỉnh ở Việt Nam có 4 thành phố là tỉnh Quảng Ninh.
Tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Quảng Ninh như sau:
- Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.960.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 23.800 đồng/giờ.
- Thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.410.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 21.200 đồng/giờ.
- Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 3
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.860.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 18.600 đồng/giờ.
- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Quảng Ninh áp dụng mức lương tối thiểu vùng 4
+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.450.000 đồng/tháng
+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 16.600 đồng/giờ.
Tỉnh nào ở Việt Nam có 4 thành phố? Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh này là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh là gì?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định:
Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo đó, tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh là:
- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
- Đã được công nhận là đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại 1 hoặc loại 2 hoặc loại 3.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
Quy đổi mức lương tối thiểu theo tháng hoặc theo giờ cho người lao động nhận lương theo tuần theo ngày hiện nay quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:
Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Như vậy, theo quy định trên thì mức lương tối thiểu vùng quy đổi theo tháng, theo giờ được áp dụng cho người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán. Và được tính như sau:
- Đối với mức lương quy đổi theo tháng được tính:
+ Bằng (mức lương theo tuần x 52 tuần) /12 tháng.
+ Hoặc bằng mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng.
+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Đối với mức lương quy đổi theo giờ được tính:
+ Bằng mức lương theo tuần, theo ngày/ số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày.
+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán/ số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.