Tín chỉ là gì? Giáo dục nghề nghiệp áp dụng tín chỉ không? Mức lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 1/7/2024 ra sao?
Tín chỉ là gì?
Theo Điều 5 Luật Giáo dục 2019 quy định:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Niên chế là hình thức tổ chức quá trình giáo dục, đào tạo theo năm học.
5. Tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định.
6. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học có năng lực thực hiện trọn vẹn một hoặc một số công việc của một nghề.
7. Chuẩn đầu ra là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học sau khi hoàn thành một chương trình giáo dục.
8. Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức hoạt động giáo dục để mọi công dân trong độ tuổi đều được học tập và đạt đến trình độ học vấn nhất định theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó tín chỉ là đơn vị dùng để đo lường khối lượng kiến thức, kỹ năng và kết quả học tập đã tích lũy được trong một khoảng thời gian nhất định.
Tín chỉ là gì? Giáo dục nghề nghiệp áp dụng tín chỉ không? Mức lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 1/7/2024 ra sao? (Hình từ Internet)
Giáo dục nghề nghiệp áp dụng tín chỉ không?
Theo Điều 8 Luật Giáo dục 2019 quy định:
Chương trình giáo dục
...
3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực người học quy định trong chương trình giáo dục phải được cụ thể hóa thành sách giáo khoa đối với giáo dục phổ thông; giáo trình và tài liệu giảng dạy đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. Sách giáo khoa, giáo trình và tài liệu giảng dạy phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.
4. Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ hoặc kết hợp giữa tín chỉ và niên chế đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
Kết quả học tập môn học hoặc tín chỉ, mô-đun mà người học tích lũy được khi theo học một chương trình giáo dục được công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi cho môn học hoặc tín chỉ, mô-đun tương ứng trong chương trình giáo dục khác khi người học chuyên ngành, nghề đào tạo, chuyển hình thức học tập hoặc học lên cấp học, trình độ đào tạo cao hơn.
...
Theo đó chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo tín chỉ không chỉ có giáo dục đại học mà còn có giáo dục nghề nghiệp.
Mức lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 1/7/2024 ra sao?
Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức | Mã số | Hệ số lương | Mức lương (từ 1/7/2024) đơn vị: đồng |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp | V.09.02.05 | 5,75 đến 7,55 | 13.455.000 đến 17.667.000 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính | V.09.02.06 | 4,40 đến 6,78 | 10.296.000 đến 15.865.200 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết | V.09.02.07 | 2,34 đến 4,98 | 5.475.600 đến 11.653.200 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành | V.09.02.08 | 2,10 đến 4,89 | 4.914.000 đến 11.442.600 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp | V.09.02.09 | 1,86 đến 4,06 | 4.352.400 đến 9.500.400 |
Như vậy giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành từ 1/7/2024 có mức lương từ 4.914.000 đồng đến 11.442.600 đồng.
Lưu ý: Bảng lương giáo viên trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.