Cho hỏi thuyền phó hành khách trên tàu biển Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ nào? Trường hợp không bố trí chức danh thuyền phó hành khách thì ai có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận và phục vụ hành khách? Câu hỏi của anh Lâm (Hải Phòng).
, vệ sinh trên tàu, theo dõi sức khỏe, thực hiện cấp cứu và điều trị bệnh cho thuyền viên, hành khách và những người khác có mặt trên tàu; trường hợp cần thiết cho bệnh nhân nghỉ hoặc đưa bệnh nhân đi điều trị ở bệnh viện;
b) Tiếp nhận và điều trị bệnh nhân trên tàu; trực tiếp kiểm tra và báo cáo đại phó tình hình vệ sinh buồng ở của thuyền viên và
Cho tôi hỏi bếp trưởng thì làm những nhiệm vụ gì ở trên tàu biển Việt Nam? Bếp trưởng có cần phải đăng ký thuyền viên không? Câu hỏi của anh Quân (Hải Phòng).
Sỹ quan an ninh tàu biển có phải là thuyền viên trên tàu biển Việt Nam không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành
Thuyền viên trực ca trên tàu biển Việt Nam thực hiện những nhiệm vụ như thế nào? Làm sao để phân biệt những thuyền viên trực ca trên tàu? Câu hỏi của anh Hải (Hải Phòng)
), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ quan kỹ thuật điện, sỹ quan an ninh tàu biển, sỹ quan máy lạnh, thủy thủ trưởng, thủy thủ phó, thủy thủ trực ca (AB, OS), thợ máy chính, thợ máy trực ca (AB, Oiler), thợ kỹ thuật điện, nhân viên thông tin vô tuyến, quản trị, bác sỹ hoặc nhân viên y tế, bếp trưởng
Thợ kỹ thuật điện có phải là thuyền viên của tàu biển Việt Nam không?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ
Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định về việc bố trí các chức danh thuyền viên trên tàu biển Việt Nam như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô tuyến, sỹ
Các chức danh sỹ quan máy trên tàu biển Việt Nam?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin vô
Trên tàu biển Việt Nam có bao nhiêu chức danh thợ máy?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin
Cho tôi hỏi người giữ chức vụ Thuyền phó trong cơ quan, tổ chức hành chính phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào? Câu hỏi của anh H.V.B (Long An).
Có bảo nhiêu chức danh thủy thủ trên tàu biển Việt Nam?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Chức danh thuyền viên
1. Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm: thuyền trưởng, đại phó, máy trưởng, máy hai, sỹ quan boong (phó hai, phó ba), sỹ quan máy (máy ba, máy tư), thuyền phó hành khách, sỹ quan thông tin
trách;
- Phụ trách công việc tài chính của tàu và thực hiện các nghiệp vụ tài chính theo quy định hiện hành;
- Giúp thuyền trưởng trong việc giao dịch, tổ chức các buổi tiếp khách, chiêu đãi trên tàu;
- Giúp phó ba thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến làm thủ tục xin phép cho tàu ra, vào cảng;
- Sau mỗi chuyến đi, lập báo cáo tổng hợp trình thuyền
Theo quy định pháp luật thì sẽ cấm thuyền viên có nồng độ cồn làm việc trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa đúng không? Các chức danh của thuyền viên trên phương tiện giao thông đường thủy nội địa bao gồm những chức danh nào?
Thuyền trưởng làm việc trên tàu biển Việt Nam phải có tiêu chuẩn chuyên môn gì? Điều kiện cấp chứng chỉ chuyên môn cho thuyền trưởng tàu biển Việt Nam là gì? - Câu hỏi của anh Dương (Vũng Tàu).
Kiểm ngư viên
24
Kiểm ngư viên trung cấp
Kiểm ngư viên trung cấp
25
Thuyền trưởng tàu kiểm ngư
Thuyền viên kiểm ngư
26
Thuyền phó tàu kiểm ngư
Thuyền viên kiểm ngư
27
Máy trưởng tàu kiểm ngư
Thuyền viên kiểm ngư
28
Máy phó tàu kiểm ngư
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư