làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề
cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và thời gian làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
3. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề theo hợp đồng lao
mới nhất: TẢI VỀ
Mẫu thẻ trợ giúp viên pháp lý được pháp luật quy định ra sao?
Trợ giúp viên pháp lý khi thực hiện bào chữa được trả thù lao bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 144/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Thù lao, bồi dưỡng và chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý của người thực hiện trợ giúp pháp lý
1. Khi thực hiện vụ
ngày hoặc giảm số ngày làm việc trong tuần hoặc trong tháng (trừ trường hợp giảm thời gian làm thêm giờ) hoặc bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động từ 14 ngày trở lên.
2. Thu nhập (chưa trừ các khoản đóng bắt buộc hằng tháng theo quy định của pháp luật) của một tháng bất kỳ bằng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại
để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.
3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để
.260.000
2
Trung sĩ
0,60
1.080.000
3
Hạ sĩ
0,50
900.000
4
Binh nhất
0,45
810.000
5
Binh nhì
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Thượng sĩ Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 1.260.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp quân hàm của Thượng sĩ Công an nhân dân được nhận hiện nay
.260.000
2
Trung sĩ
0,60
1.080.000
3
Hạ sĩ
0,50
900.000
4
Binh nhất
0,45
810.000
5
Binh nhì
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Trung sĩ Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 1.080.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp quân hàm của Trung sĩ Công an nhân dân được nhận là bao
.260.000
2
Trung sĩ
0,60
1.080.000
3
Hạ sĩ
0,50
900.000
4
Binh nhất
0,45
810.000
5
Binh nhì
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Hạ sĩ Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 900.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp quân hàm của Hạ sĩ Công an nhân dân được nhận là bao nhiêu? (Hình
.260.000
2
Trung sĩ
0,60
1.080.000
3
Hạ sĩ
0,50
900.000
4
Binh nhất
0,45
810.000
5
Binh nhì
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Binh nhất Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 810.000 đồng/tháng.
Binh nhất thuộc Công an nhân dân được nhận mức phụ cấp quân hàm là bao
Trung sĩ
0,60
1.080.000
3
Hạ sĩ
0,50
900.000
4
Binh nhất
0,45
810.000
5
Binh nhì
0,40
720.000
Như vậy, theo quy định trên, Binh nhì Công an nhân dân sẽ được nhận mức phụ cấp quân hàm hiện tại là 720.000 đồng/tháng.
Mức phụ cấp quân hàm Công an nhân dân của Binh nhì là bao nhiêu? (Hình từ Internet
năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và
lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ
dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương
quản lý sổ bảo hiểm xã hội?
Căn cứ Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về quyền của người lao động, cụ thể như sau:
Quyền của người lao động
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội đầy đủ, kịp thời, theo một
2015 quy định như sau:
Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
...
3. Người sử dụng lao động khi thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Đúng chủng loại, đúng đối tượng, đủ số lượng, bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Không phát tiền thay cho việc trang cấp phương
giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Và theo Điều 149 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Sử dụng người lao động cao tuổi
1. Khi sử dụng người lao động cao
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ theo quy định tại Thông tư này.
Đối tượng không áp dụng
+ Các trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
+ Cán bộ, chiến sĩ vi phạm kỷ luật bị buộc thôi việc, sa thải, thải hồi, loại ngũ, đào nhiệm, đào ngũ, tước danh hiệu, tước cấp bậc hàm
nghiệp như sau:
...
9. Lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương này;
10. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được quy định tại các
(ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Như vậy có thể thấy, trong tháng 10 không có những ngày lễ, tết như quy định trên. Chính vì thế, trong tháng 10, người lao động sẽ không được nghỉ lễ hưởng nguyên lương.
Tuy nhiên, người lao động nếu có nhu cầu nghỉ trong tháng 10 thì có thể làm đơn xin nghỉ có hưởng lương (trường hợp còn ngày nghỉ phép năm) hoặc nghỉ không
việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động và Điều 3 Thông tư này. Đối với những công việc có tính chất giản đơn, thực hiện trong thời gian ngắn hạn hoặc theo mùa vụ thì hai bên có thể giảm nội dung thỏa thuận về nâng bậc quy định tại