lương của cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân
công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an và hưởng phụ cấp trách nhiệm bảo vệ cơ mật mật mã quy định tại Thông tư này.
2. Đối với người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác khác trong
Cơ yếu Chính phủ là 6,00 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an
6,00 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện
phủ là 6,60 nên việc xếp lương do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực
xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp
Cơ yếu Chính phủ là 4,60 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ
Cơ yếu Chính phủ là 4,20 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an
4,60 nên việc xếp lương do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
là 5,00 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực
4,20 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện
Chính phủ là 5,40 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công an nhân dân thực hiện nguyên tắc xếp lương và chế độ tiền lương theo hướng dẫn của Bộ trưởng
Cơ yếu Chính phủ là 5,00 nên việc xếp lương do do Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ quyết định.
Nguyên tắc xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là gì?
Theo Điều 3 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Nguyên tắc xếp lương và thực hiện chế độ tiền lương
1. Đối với người làm công tác cơ yếu là quân nhân, công
) Phục vụ hoạt động kiểm tra định kỳ, đột xuất của cơ quan có thẩm quyền.
3. Điều tra lần cuối bệnh nghề nghiệp áp dụng đối với trường hợp có kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với kết quả điều tra lại bệnh nghề nghiệp.
Theo quy định trên, hiện nay có 03 loại điều tra bệnh nghề nghiệp:
- Điều tra lần đầu bệnh nghề nghiệp.
- Điều tra lại bệnh nghề
dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Ngoài ra khoản 1 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về điều kiện áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức
dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Ngoài ra khoản 1 Điều 3 Thông tư 224/2017/TT-BQP quy định về điều kiện áp dụng chế độ phụ cấp thâm niên như sau:
Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức