Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và
thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
cấp thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
0
thực hiện từ 01/7/2023
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2.340.000
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
1,00
1.800.000
3
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ
0,80
1.440.000
4
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương
Nguyên tắc xếp lương đối với viên chức khi thay đổi chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Tại khoản 3 Mục II Thông tư 79/2005/TT-BNV quy định nguyên tắc xếp lương đối với viên chức khi thay đổi chức danh nghề nghiệp như sau:
- Làm công việc gì thì bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức đó; được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên
tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc
kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.
b) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Đối với vị trí việc làm
này và Điều 16 của Nghị định này.
...
Theo đó, thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu cho người lao động nước ngoài theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo
Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử
ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
Theo đó, trước đây đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, thì ở các lần tiếp theo muốn được hưởng nữa thì về cơ bản điều kiện không thay đổi.
Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động ở lần tiếp theo là gì?
Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị
viên khi nhận được CV tạo trên TopCV. Nhà tuyển dụng có thể dễ dàng đăng tin tuyển dụng miễn phí tại tuyendung.topcv.vn để kết nối với những ứng viên tiềm năng.
TopCV cũng là trang web tìm việc uy tín, mỗi ngày có 30.000+ việc làm được cập nhật trên TopCV từ 110.000+ doanh nghiệp đã được xác thực, mở rộng cơ hội tìm việc làm cho người lao động. Không
Điều kiện để giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề là gì?
Căn cứ theo điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC (Được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 27/2018/TT-BGDĐT) thì giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề khi đáp ứng được các điều kiện sau:
Đối tượng quy định tại khoản 1 Mục này đã được chuyển, xếp lương theo
phạt hành chính nêu trên trên là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân bố trí người lao động đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi đi công tác xa. Đối với tổ chức mức phạt sẽ nhân hai (theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Ngoài bị phạt tiền thì người sử dụng lao động cần làm gì để khắc phục hậu quả?
Căn cứ khoản 3 Điều
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thời điểm nào người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp? (Hình từ Internet)
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì?
Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 nêu rõ, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện
Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là gì?
Theo quy định tại Điều 21 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 như sau:
Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp