Mã số của viên chức có chức danh y tế công cộng chính là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Y tế công cộng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.04.08
2. Y tế công cộng chính (hạng II) Mã số: V.08.04.09
3. Y tế công cộng (hạng III) Mã số: V.08.04.10
Theo đó
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa trung cấp là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã
Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Mã số chức danh tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải
, hòa âm cho những phim, công trình nghệ thuật có quy mô lớn, phải sử dụng nhiều phương tiện kỹ thuật đảm bảo chất lượng âm thanh cao;
- Đưa ra định hướng phát triển kỹ thuật của đơn vị, ngành và cấp nhà nước;
- Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hệ thống kỹ thuật mang tính tiên tiến trong trung và dài hạn;
- Phát hiện và tổ chức ứng dụng những tiến
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Mã số của chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số
cảng vụ viên hàng không phải thực hiện các nhiệm vụ được nêu trên trong quá trình công tác.
Cảng vụ viên hàng không hạng 4 tăng mức lương từ 01/7/2023?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định về chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ
Chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số
Mã số của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03
Viên chức chuyên ngành điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường
1. Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II Mã số: V.06.02.04
2. Điều tra viên tài
nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay có mức lương tối đa bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của
/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chức danh nghề nghiệp thông tin an ninh hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong
tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, chức danh nghề nghiệp thông tin an ninh hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên
tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định:
Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp - Mã số: V.10.10.36
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề
Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn
/7/2024 được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, bảng lương viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ 1/7/2024 như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức
Mã số
Hệ số lương
Mức
hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
- Ngoài ra cần có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.
Công tác xã hội viên chính được được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định
bao nhiêu?
Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:
Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương