/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đảm bảo tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng
vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi
đào tạo
- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính hoặc tương
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có
Công chức là ai?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định:
Cán bộ, công chức
...
2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng
độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
Kiến thức bổ trợ
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên
Yêu cầu Thư viện viên hạng 2 phải có bằng cấp gì?
Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:
Thư viện viên hạng II - Mã số: V.10.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải
cơ sở hạng 2 có những nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 cần đảm các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định:
Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào
Cử nhân quản lý giáo dục có được làm Giáo viên mầm non hạng 1 không?
Theo Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 4, khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định:
Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên
khí tượng thủy văn hạng 2 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06
văn hạng 2 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định:
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
...
2. Tiêu
Phó Cục trưởng Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 34/2018/QĐ-TTg thì Cục Nghiệp vụ quản lý thị trường thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà
Phó Cục trưởng Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 29/2017/QĐ-TTg thì Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà
Phó Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 08/2019/QĐ-TTg thì Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà
Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 36/2019/QĐ-TTg thì Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm
Phó Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm trước ai?
Theo Điều 4 Quyết định 1384/QĐ-BTC năm 2016 quy định:
Lãnh đạo Cục
1. Cục Kiểm tra sau thông quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn
Cục trưởng Cục Thuế doanh nghiệp lớn do ai có thẩm quyền bổ nhiệm?
Theo Điều 4 Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định:
Lãnh đạo Cục
1. Cục Thuế doanh nghiệp lớn có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng; Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
Phó Cục trưởng chịu
nước quy định tại tiểu mục 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng
sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định như sau:
STT
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Cục trưởng thuộc Bộ
1,00
2
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
0,80
3
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,60
4
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương
0,40
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69