Con bao nhiêu tuổi thì mẹ được nghỉ hưởng chế độ ốm đau?
Tại khoản 2 Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải
Thời gian nghỉ ốm đau hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động được quy định như thế nào? Khi nào thời gian nghỉ ốm đau được xem là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm? Câu hỏi của chị G.L (Vĩnh Phúc).
Doanh nghiệp dịch vụ đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trễ hạn đóng Quỹ hỗ trợ việc làm nước ngoài thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của chị Nga (Bình Định).
xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật
Cho tôi hỏi đóng bảo hiểm xã hội vào ngày nào trong tháng? Chậm đóng bảo hiểm xã hội thì doanh nghiệp bị phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Vân (Gia Lai).
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản đối với lao động nữ gồm những giấy tờ gì? Chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản thì có được bảo hiểm thanh toán tiền không? Câu hỏi của chị H.M (Long An).
theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời
bao gồm:
- Thời gian đã trực tiếp làm việc;
- Thời gian thử việc;
- Thời gian được người sử dụng lao động cử đi học;
- Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo bảo hiểm xã hội;
- Thời gian nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà được người sử dụng lao động trả lương theo quy định
. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là
độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Như vậy, hiện nay có 2 chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ
Lao động.
8. Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Bộ luật Lao động.
9. Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn
không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo
Cho tôi hỏi theo quy định thì thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc của người lao động có được xem là thời gian để tính số ngày nghỉ hằng năm không? (Anh Tuấn đến từ Long An đặt câu hỏi).
Người sử dụng khi thực hiện trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm các công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại nhưng trang cấp không đầy đủ thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Phát (Vĩnh Long).
từ 1/7/2024 cho những đối tượng nghỉ hưu trước ngày 1/7/2024 sau đây:
- Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
- Người đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng trước ngày 01/01/1995.
- 07 đối tượng nghỉ hưởng lương hưu trước ngày 01/01/1995 nêu trên sau khi điều chỉnh tăng thêm 15%, có mức hưởng từ 3,5 triệu đồng