Tiền lương thử việc trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi người lao động thử việc trong Công an nhân dân được hưởng mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Lâm (Huế).

Tiền lương thử việc trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Thông tư 22/2022/TT-BCA quy định như sau:

Thử việc và thời gian thử việc
1. Thử việc
a) Đơn vị sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc;
b) Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.
2. Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
b) Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp và tương đương;
c) Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
3. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
...

Theo đó, người lao động thử việc trong Công an nhân dân sẽ được hưởng tiền lương do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Tiền lương thử việc trong Công an nhân dân là bao nhiêu?

Tiền lương thử việc trong Công an nhân dân là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi kết thúc thời gian thử việc trong Công an nhân dân thì thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 22/2022/TT-BCA quy định về kết thúc thời gian thử việc trong Công an nhân dân, cụ thể như sau:

Thử việc và thời gian thử việc
...
4. Kết thúc thời gian thử việc
a) Kết thúc thời gian thử việc, đơn vị sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động;
Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì đơn vị sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc;
Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc;
b) Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Theo đó khi kết thúc thời gian thử việc trong Công an nhân dân thì đơn vị sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì đơn vị sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

Đối tượng nào không ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 22/2022/TT-BCA quy định về đối tượng không ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân, cụ thể như sau:

Đối tượng không ký kết hợp đồng lao động
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên), thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kiểm soát viên, kế toán trưởng, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng công ty, chi nhánh, xí nghiệp thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng của nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, nhà công vụ, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính.
3. Công nhân Công an làm vệ sinh, tạp vụ, phục vụ hội trường, phòng họp, buồng làm việc của lãnh đạo Bộ Công an.

Theo đó có 03 nhóm đối tượng không ký kết hợp đồng lao động trong Công an nhân dân bao gồm:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên), thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), kiểm soát viên, kế toán trưởng, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng công ty, chi nhánh, xí nghiệp thành viên; Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng của nhà khách, nhà nghỉ dưỡng, nhà công vụ, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính.

- Công nhân Công an làm vệ sinh, tạp vụ, phục vụ hội trường, phòng họp, buồng làm việc của lãnh đạo Bộ Công an.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào