Tiền lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi có bắt buộc hướng dẫn viên thể dục thể thao phải có kiến thức về y học không? Lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hậu (Tp.HCM).

Hướng dẫn viên thể dục thể thao có nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về nhiệm vụ của hướng dẫn viên thể dục thể thao như sau:

Hướng dẫn viên (hạng IV) - Mã số: V.10.01.04
1. Nhiệm vụ:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các tài liệu hướng dẫn hoạt động tập luyện, thi đấu thể dục thể thao phù hợp với từng đối tượng người tập;
b) Trực tiếp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động thể dục thể thao; hướng dẫn tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao theo đúng phương pháp;
c) Bảo đảm an toàn cho người tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao;
d) Tham gia tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong các dịp lễ, hội ở địa phương, đơn vị;
đ) Phát hiện năng khiếu thể thao để giới thiệu với đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao, các cơ sở đào tạo vận động viên.
...

Theo đó hướng dẫn viên thể dục thể thao có 05 nhiệm vụ được nêu trên.

Tiền lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Tiền lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Có bắt buộc hướng dẫn viên thể dục thể thao phải có kiến thức về y học không?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, cụ thể như sau:

Hướng dẫn viên (hạng IV) - Mã số: V.10.01.04
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:
a) Hiểu biết chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành về phát triển thể dục thể thao quần chúng;
b) Có kiến thức về nội dung, phương pháp vận động nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao;
c) Hiểu biết về nguyên tắc, phương pháp giáo dục thể chất, các kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu, phương pháp tổ chức và thi đấu của môn thể thao; hướng dẫn tập luyện thể dục, thi đấu và biểu diễn thể thao;
d) Có kiến thức về y học, dinh dưỡng và công tác vệ sinh, an toàn trong hoạt động thể dục thể thao.

Theo đó bắt buộc hướng dẫn viên thể dục thể thao phải có kiến thức về y học trong hoạt động thể dục thể thao.

Tiền lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;
b) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III): xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 (viên chức loại A1);
b) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III): xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 (viên chức loại A1);
c) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 (viên chức loại A1);
d) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV): xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 (viên chức loại B);
đ) Trường hợp viên chức khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV): xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 (viên chức loại B).
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng 4) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Theo đó lương của hướng dẫn viên thể dục thể thao trong năm 2023 như sau:

Hệ số lương

Mức lương từ nay - 30/6/2023 (VNĐ)

Mức lương từ 01/7/2023 (VNĐ)

1,86

2.771.400

3.348.000

2,06

3.069.400

3.708.000

2,26

3.367.400

4.068.000

2,46

3.665.400

4.428.000

2,66

3.963.400

4.788.000

2,86

4.261.400

5.148.000

3,06

4.559.400

5.508.000

3,26

4.857.400

5.868.000

3,46

5.155.400

6.228.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,86

5.751.400

6.948.000

4,06

6.049.400

7.308.000

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào