Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào?

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào? - Câu hỏi của anh Trinh (TPHCM).

Điều kiện cấp giấy phép doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động là gì?

Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Điều kiện cấp giấy phép
1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không có án tích;
c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Theo đó, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động được cấp giấy phép hoạt động khi đáp ứng đủ các điều kiện trên.

Cho thuê lại lao động

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào?

Theo tiểu mục 3 Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

- Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.

- Nộp theo một trong các hình thức sau:

+ Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 2: Xem xét hồ sơ, giải quyết

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;

- Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hiện nay như thế nào?

Theo tiểu mục 3 Mục I Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động;

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động.

Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay?

Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại lao động là Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP

Cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động

Tải Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. Tải về

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào