Thông tư 04: Tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như thế nào?

Tỷ lệ ngạch công chức theo Thông tư 04/2024/TT-BNV như thế nào?

Thông tư 04: Tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNV thì tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như sau:

(1) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

- Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;

- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

- Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.

Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:

Thứ nhất, tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục:

- Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;

- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

- Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

Thứ hai, tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc:

- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

- Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(2) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Thứ nhất, các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:

- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

- Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

Thứ hai, các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:

- Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

- Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(3) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.

(4) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác:

Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc đối tượng tại (1), (2), (3) nêu trên thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ % ngạch công chức quy định tại (1), (2), (3) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.

Lưu ý: Thông tư 04/2024/TT-BNV sẽ có hiệu lực từ 15/8/2024.

Thông tư 04: Tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như thế nào?

Thông tư 04: Tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức hiện nay như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV (có cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV), trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức hiện nay như sau:

- Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV và căn cứ danh mục vị trí việc làm và số lượng biên chế công chức bố trí theo từng vị trí việc làm tại cơ quan, tổ chức mình để xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.

- Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành phải tương ứng với vị trí việc làm đúng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BNV, căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:

Căn cứ xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan, tổ chức hành chính của các bộ, ngành, địa phương được căn cứ vào:
a) Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung do Bộ Nội vụ và các bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
b) Mức độ phức tạp của công việc và số lượng biên chế công chức cần bố trí theo từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành tương ứng với vị trí việc làm.
...

Theo đó, tiêu chuẩn chức danh ngạch công chức chuyên ngành phải tương ứng với vị trí việc làm.

Thông tư 04/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào