Viên chức xét thăng hạng lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 9, khoản 10 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
d) Có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
đ) Nắm vững pháp luật về thú y và các chủ trương chính sách của nhà nước có liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
e) Am hiểu tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương và trong nước liên quan đến công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả;
...
Theo đó, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải đáp ứng 2 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y.
Viên chức xét thăng hạng lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Viên chức xét thăng hạng lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?
Tại khoản 4 Điều 8 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 11 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
...
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, viên chức xét thăng hạng lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 phải có thời gian giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 3 tối thiểu 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).