Tải mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp tại đâu?
Tải mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp tại đâu?
Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được viết theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải Đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp: Tại đây
Tải mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp tại đâu? (Hình từ Internet)
Cần đáp ứng những điều kiện gì để được đăng ký hành nghề thẩm định giá?
Căn cứ theo Điều 45 Luật Giá 2023 quy định như sau:
Đăng ký hành nghề thẩm định giá
1. Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
c) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
d) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
đ) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
...
Theo đó, để được đăng ký hành nghề thẩm định giá thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có thẻ thẩm định viên về giá.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có hợp đồng lao động còn hiệu lực với doanh nghiệp đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.
Trong trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng.
- Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề.
- Không thuộc đối tượng không được hành nghề thẩm định giá.
Khi nào được gọi là thẩm định viên về giá?
Căn cứ theo Điều 46 Luật Giá 2023 quy định như sau:
Thẩm định viên về giá
1. Thẩm định viên về giá là người có thẻ thẩm định viên về giá đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá và được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.
2. Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này. Doanh nghiệp thẩm định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trường hợp biến động thẩm định viên về giá do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề.
3. Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo như sau:
a) Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo hằng năm trước ngày 01 tháng 01 của năm đó;
b) Danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng (nếu có) và thông báo trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đối với các hồ sơ Bộ Tài chính tiếp nhận trước ngày 15 của tháng đó;
c) Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo kèm theo khi doanh nghiệp được cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Theo đó, được gọi là thẩm định viên về giá khi:
- Có thẻ thẩm định viên về giá;
- Đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá;
- Được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.