So sánh điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay và từ 1/7/2025 có gì khác?

Từ 2025, hưởng thai sản khác gì so với điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay?

Từ 2025, hưởng thai sản khác gì so với điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay?

Điều kiện hưởng chế độ thai sản từ 1/7/2025 so với điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay có một số thay đổi như sau:

A. ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ

(1) Giai đoạn trước khi có thai: Hưởng chế độ thai sản khi tránh thai

- Thời điểm trước 1/7/2024: Có đóng BHXH bắt buộc (Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Thời điểm từ 1/7/2024: Có đóng BHXH bắt buộc (Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

(2) Giai đoạn mang thai

a) Chế độ khi khám thai

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nữ mang thai: Có đóng BHXH bắt buộc.

- Lao động nữ mang thai hộ: Có đóng BHXH bắt buộc.

(Điều 31,35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nữ mang thai: Có đóng BHXH bắt buộc

- Lao động nữ mang thai hộ: Có đóng BHXH bắt buộc.

(Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

b) Chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nữ mang thai: Có đóng BHXH bắt buộc.

- Lao động nữ mang thai hộ: Có đóng BHXH bắt buộc.

(Điều 31,33,35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nữ mang thai: Có đóng BHXH bắt buộc.

- Lao động nữ mang thai hộ: Có đóng BHXH bắt buộc. Bổ sung thêm trường hợp “phá thai ngoài điều kiện bệnh lý, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung” được hưởng chế độ thai sản.

(Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

(3) Giai đoạn sinh con

a) Chế độ thai sản khi sinh con

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

- Lao động nữ mang thai hộ: Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

(Điều 31,35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

- Lao động nữ mang thai hộ: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB (trường hợp được bổ sung mới).

(Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

b) Trợ cấp một lần

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

- Lao động nữ mang thai hộ: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

- Lao động nữ nhờ mang thai hộ:

+ Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

+ Lao động nữ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp một lần khi sinh con.

- Lao động nữ nhận nuôi con nuôi: Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

(Điều 31,35 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 3,4 Nghị định 115/2015/NĐ-CP)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con:

Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng liền kề trước khi sinh con đối với trường hợp phải nghỉ việc để điều trị vô sinh (trường hợp được bổ sung mới).

Có thời gian đóng BHXH tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con (trường hợp được bổ sung mới).

- Lao động nữ mang thai hộ: Đóng BHXH bắt buộc từ:

+ Đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

+ Đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con trong trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB.

- Lao động nữ nhờ mang thai hộ:

+ Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

+ Lao động nữ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp một lần khi sinh con.

- Lao động nữ nhận nuôi con nuôi: Đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng liền kề trước khi nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

(Điều 58, 94 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

(4) Giai đoạn dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con:

+ Có đóng BHXH bắt buộc

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

- Lao động nữ sau khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý:

+ Có đóng BHXH bắt buộc

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

- Lao động nữ mang thai hộ:

+ Đáp ứng điều kiện đóng BHXH bắt buộc khi sinh con.

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

(Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 3 Nghị định 115/2015/NĐ-CP)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nữ sinh con:

+ Có đóng BHXH bắt buộc

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

- Lao động nữ sau khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung:

+ Có đóng BHXH bắt buộc

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

- Lao động nữ mang thai hộ:

+ Đáp ứng điều kiện đóng BHXH bắt buộc khi sinh con.

+ Sức khỏe chưa hồi phục sau 30 ngày đầu quay trở lại làm việc.

(Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

B. ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NAM

(1) Chế độ khi triệt sản

- Thời điểm trước 1/7/2024: Có đóng BHXH bắt buộc (Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

- Thời điểm từ 1/7/2024: Có đóng BHXH bắt buộc (Điều 57 Luật Bảo hiểm xã hội 2024).

(2) Chế độ thai sản khi vợ sinh con

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nam có vợ sinh con: Có đóng BHXH bắt buộc.

- Lao động nam có vợ mang thai hộ sinh con: Có đóng BHXH bắt buộc.

(Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Điều 3 Nghị định 115/2015/NĐ-CP)

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nam có vợ sinh con: Có đóng BHXH bắt buộc.

- Lao động nam có vợ mang thai hộ sinh con: Có đóng BHXH bắt buộc.

(Điều 50,54 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

(3) Trợ cấp một lần

* Thời điểm trước 1/7/2025

- Lao động nam có vợ sinh con:

+ Chỉ có lao động nam tham gia BHXH và phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con.

+ Cả 2 vợ chồng cùng tham gia BHXH bắt buộc nhưng người mẹ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản mà người cha đã đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con.

- Lao động nam có vợ mang thai hộ sinh con:

+ Chỉ có lao động nam tham gia BHXH và phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con.

+ Cả 2 vợ chồng cùng tham gia BHXH bắt buộc nhưng người mẹ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản mà người cha đã đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con.

- Lao động nam có nhờ vợ mang thai hộ: Đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

- Lao động nam nhận nuôi con nuôi: Đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

(Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

* Thời điểm từ 1/7/2025

- Lao động nam có vợ sinh con: (trường hợp thay đổi mới)

+ Vợ sinh con nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp một lần

+ Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con.

- Lao động nam có vợ nhờ mang thai hộ:

+ Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

+ Người mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp một lần. (trường hợp bổ sung mới)

- Lao động nam có vợ mang thai hộ sinh con:

+ Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm người mang thai hộ sinh con.

+ Người mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc hoặc không đủ điều kiện nhận trợ cấp một lần. (trường hợp bổ sung mới)

- Lao động nam nhận nuôi con nuôi: Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng tính đến thời điểm nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

(Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

So sánh điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay và từ 1/7/2025 có gì khác?

So sánh điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay và từ 1/7/2025 có gì khác?

Ai là người chi trả chế độ thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội mới?

Theo Điều 16 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Cơ quan bảo hiểm xã hội
1. Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quản lý và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.
...

Theo đó cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan nhà nước có chức năng thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội bao gồm chế độ thai sản.

Theo Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động, 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngoài ra Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Giải quyết hưởng trợ cấp thai sản
..
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó dù người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hay bảo hiểm xã hội tự nguyện thì cơ quan bảo hiểm xã hội cũng sẽ có trách nhiệm chi trả chế độ thai sản nếu người lao động có đủ điều kiện hưởng.

Từ 1/7/2025, tham gia BHXH tự nguyện sẽ nhận trợ cấp thai sản bao nhiêu khi sinh con?

Theo quy định tại Điều 95 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, 1/7/2025, người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ nhận trợ cấp thai sản là 2.000.000 đồng cho mỗi con được sinh ra và mỗi thai từ 22 tuần tuổi trở lên chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ.

Đối với lao động nữ là người dân tộc thiểu số hoặc lao động nữ là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo khi sinh con còn được hưởng chính sách hỗ trợ khác theo quy định của Chính phủ.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lao động nữ sinh con đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện thì được hưởng hết không?
Lao động tiền lương
So sánh điều kiện hưởng chế độ thai sản hiện nay và từ 1/7/2025 có gì khác?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều kiện hưởng chế độ thai sản
95 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều kiện hưởng chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều kiện hưởng chế độ thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào