Số lượng, tiêu chí phòng vắt, trữ sữa mẹ cho lao động nữ được quy định thế nào?
Khi nào bắt buộc phải lắp phòng vắt, trữ sữa mẹ cho lao động nữ?
Căn cứ khoản 5 Điều 80 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về chăm sóc sức khỏe đối với lao động nữ, cụ thể như sau:
Chăm sóc sức khỏe đối với lao động nữ
...
5. Khuyến khích người sử dụng lao động lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc, nhu cầu của lao động nữ và khả năng của người sử dụng lao động. Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng từ 1.000 người lao động nữ trở lên thì phải lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc.
...
Theo đó, nếu doanh nghiệp sử dụng từ 1.000 người lao động nữ trở lên thì phải lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc.
Số lượng, tiêu chí phòng vắt, trữ sữa mẹ cho lao động nữ
Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ cho lao động nữ là bao nhiêu?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục 2 Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc ban hành kèm theo Quyết định 5175/QĐ-BYT năm 2021 quy định số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ như sau:
Số lượng lao động nữ (người) | Số lượng phòng vắt, trữ sữa mẹ tối thiểu |
< 100* | 1 |
Từ 100 đến < 500* | 2 |
Từ 500 đến <1.000* | 3 |
Từ 1000 lao động nữ trở lên** | ≥ 4 phòng (đảm bảo trung bình 300 lao động nữ/phòng) |
(*) Khuyến khích người sử dụng lao động lắp đặt phòng vắt, trữ sữa mẹ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc, nhu cầu của lao động nữ và khả năng của người sử dụng lao động.
(**) Phải có phòng vắt, trữ sữa.
Phòng vắt, trữ sữa mẹ cho lao động nữ phải đáp ứng tiêu chí gì?
Căn cứ tiểu mục 3 Mục 2 Hướng dẫn triển khai phòng vắt, trữ sữa mẹ tại nơi làm việc ban hành kèm theo Quyết định 5175/QĐ-BYT năm 2021 quy định về tiêu chí của phòng vắt, trữ sữa mẹ như sau:
Cơ bản | Đầy đủ | |
Vị trí | Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, vệ sinh, dễ tiếp cận | Lắp đặt tại nơi sạch sẽ, dễ tiếp cận |
Nơi có thông khí tốt, không có tiếng ồn lớn hoặc các mối nguy hiểm khác tại nơi làm việc | Nơi có thông khí tốt, yên tĩnh, không có các mối nguy hiểm tại nơi làm việc | |
Cách nơi làm việc của đa số lao động nữ không quá 10 phút đi bộ, thuận tiện đi lại | Ngay tại nơi làm việc của đa số lao động nữ, không quá 5 phút đi bộ | |
Gần hoặc có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa | Có nguồn nước sạch để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa | |
Diện tích | Đủ rộng khoảng 6m2 để kê được bàn ghế và 01 tủ lạnh. Nếu để tủ lạnh ở bên ngoài, đảm bảo diện tích phòng tối thiểu 1,2m x 1,5m, đủ cho 1-2 lao động nữ sử dụng một lúc | Rộng hơn tuỳ theo điều kiện của cơ sở để đủ cho nhiều lao động nữ sử dụng một lúc. Đảm bảo sự riêng tư bằng cách sử dụng rèm, bình phong, vách ngăn hoặc ngăn tủ để tạo không gian riêng (cabin nhỏ) cho từng người |
Trang thiết bị | Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo | Phòng vắt trữ sữa có biển tên, được che chắn đảm bảo riêng tư và kín đáo |
Có bồn để rửa tay và vệ sinh dụng cụ hút, trữ sữa trong phòng | ||
Có ổ điện | Có ổ điện tại từng cabin nhỏ | |
Có quạt, có đèn chiếu sáng | Có điều hòa, có đèn chiếu sáng | |
Có tủ mát riêng | Có tủ lạnh riêng, gồm ngăn mát và ngăn trữ đông | |
Có ghế ngồi | Có ghế ngồi thoải mái | |
Có bàn/tủ để đặt hoặc cất máy vắt sữa. Có tủ hoặc móc treo đồ cho lao động nữ khi vào vắt sữa | ||
Lao động nữ tự mang máy vắt sữa và dụng cụ trữ sữa | Người sử dụng lao động cung cấp máy vắt sữa bằng tay hoặc bằng điện được đựng trong hộp và được vệ sinh thường xuyên. Số lượng máy vắt sữa tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng của người sử dụng lao động tại cơ sở. Có máy hấp để tiệt trùng và sấy dụng cụ Có tài liệu, tranh ảnh hoặc áp phích hướng dẫn cách vắt sữa và bảo quản sữa treo tại phòng vắt, trữ sữa | |
Giám sát vệ sinh và quản lý lịch sử dụng | Có bảng thông tin, hiển thị 3 nội dung: 1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3) ; do cán bộ quản lý điền hằng ngày. 2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền. 3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 5) | Có bảng thông tin, hiển thị 4 nội dung: 1. Bảng kiểm tra vệ sinh hằng ngày (Phụ lục 3); do cán bộ quản lý điền hằng ngày. 2. Thông tin đăng ký sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ (Phụ lục 4); do lao động nữ có nhu cầu sử dụng phòng vắt, trữ sữa mẹ điền. 3. Quy định phòng vắt, trữ sữa mẹ (phụ lục 5) 4. Hướng dẫn vệ sinh dụng cụ vắt, trữ sữa mẹ theo khuyến cáo của nhà sản xuất |