Sở đoản là gì? Ví dụ về sở đoản của bản thân? Người lao động phải cung cấp thông tin về sở đoản cho doanh nghiệp khi giao kết HĐLĐ không?

Sở đoản có nghĩa là gì? Nêu một số ví dụ về sở đoản của bản thân? Người lao động phải cung cấp thông tin về sơ đoản cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động không?

Sở đoản là gì? Ví dụ về sở đoản của bản thân?

Sở đoản là những điểm yếu, nhược điểm hoặc những điều mà một người chưa giỏi, chưa làm tốt hoặc chưa biết về một khía cạnh nào đó. Đây là những khía cạnh mà mỗi người cần nhận biết và cố gắng cải thiện để phát triển bản thân.

Ví dụ về sở đoản của bản thân:

- Kỹ năng giao tiếp kém: Một người có thể gặp khó khăn khi nói chuyện trước đám đông hoặc không biết cách diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng.

- Thiếu kỹ năng quản lý thời gian: Một người có thể gặp khó khăn trong việc sắp xếp công việc và thời gian, dẫn đến việc không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

- Khả năng nấu ăn kém: Một người có thể không biết nấu ăn hoặc nấu ăn không ngon.

- Vốn sống hạn chế: Một người có thể thiếu kinh nghiệm sống hoặc kiến thức về các lĩnh vực khác nhau.

- E dè, rụt rè: Một người có thể không dám thể hiện quan điểm hoặc cảm thấy không tự tin khi giao tiếp với người khác.

- Dễ nóng giận: Một người có thể dễ mất bình tĩnh và phản ứng quá mức trong các tình huống căng thẳng.

- Kỹ năng tin học kém: Một người có thể không thành thạo sử dụng các phần mềm văn phòng như Word, Excel, hoặc Canva.

Nhận biết và cải thiện sở đoản là một phần quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

Thông tin mang tính chất tham khảo

Người lao động phải cung cấp thông tin về sở đoản cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động không?

Theo Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Theo đó người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động về: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

Như vậy cung cấp thông tin về sở đoản cho doanh nghiệp không phải là nghĩa vụ bắt buộc của người lao động.

Sở đoản là gì? Ví dụ về sở đoản của bản thân? Người lao động phải cung cấp thông tin về sơ đoản cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động không?

Sở đoản là gì? Ví dụ về sở đoản của bản thân? Người lao động phải cung cấp thông tin về sơ đoản cho doanh nghiệp khi giao kết hợp đồng lao động không? (Hình từ Internet)

Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động có được ủy quyền lại cho người khác không?

Theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
1. Người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này, hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Hợp đồng lao động do người được ủy quyền ký kết phải kèm theo danh sách ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú và chữ ký của từng người lao động.
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Theo đó người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào