Quyết định tuyển dụng người tập sự công chức Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Quyết định tuyển dụng người tập sự công chức Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Quyết định tuyển dụng người tập sự công chức Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự; bố trí, phân công công tác
Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự; bố trí, phân công công tác được thực hiện theo quy định từ Điều 22 đến Điều 25 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Dẫn chiếu đến Điều 24 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự
1. Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong trường hợp người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
2. Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức đề nghị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định bằng văn bản huỷ bỏ quyết định tuyển dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Người tập sự bị huỷ bỏ quyết định tuyển dụng được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.

Theo đó, quyết định tuyển dụng công chức tập sự Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp:

- Người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc

- Người tập sự có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Quyết định tuyển dụng người tập sự công chức Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Quyết định tuyển dụng người tập sự công chức Bộ Công Thương bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Tập sự công chức Bộ Công Thương gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:

Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Theo đó, nội dung tập sự của công chức Bộ Công Thương được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.

Dẫn chiếu đến Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của pháp luật về công chức; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan công tác; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
...

Theo đó, nội dung tập sự của công chức Bộ Công Thương gồm:

- Nắm vững quy định của pháp luật về công chức;

- Nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan công tác; nội quy, quy chế làm việc của cơ quan và chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;

- Trau dồi kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;

- Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Người đứng đầu cơ quan hành chính Bộ Công Thương có trách nhiệm cử người hướng dẫn tập sự công chức trong thời gian bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:

Hướng dẫn tập sự
Cơ quan hành chính thuộc Bộ có trách nhiệm:
...
2. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công chức đến nhận việc, người đứng đầu cơ quan hành chính thuộc Bộ phải cử công chức cùng ngạch hoặc ngạch cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự.
...

Theo đó, người đứng đầu cơ quan hành chính thuộc Bộ Công Thương phải cử công chức cùng ngạch hoặc ngạch cao hơn, có năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn người tập sự chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công chức đến nhận việc.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào