Quay phim hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Quay phim hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định:
Quay phim hạng I
1. Nhiệm vụ:
- Là tác giả chính về hình ảnh và chịu trách nhiệm chính về chất lượng nghệ thuật và kỹ thuật hình ảnh của bộ phim, đoạn phim;
- Chủ trì xây dựng quy trình, quy phạm nghiệp vụ, kỹ thuật của công tác quay phim; chủ trì biên soạn tài liệu, nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho quay phim viên hạng dưới;
- Chủ trì đạo diễn, biên tập phân tích, xử lý kịch bản; xây dựng ý tưởng kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật và thủ pháp tạo hình, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm nhằm hoàn thiện nội dung và chất lượng nghệ thuật cao nhất cho bộ phim;
- Phát hiện và đánh giá những khuynh hướng nghệ thuật mới và các tạo hình điện ảnh trong nước và thế giới;
- Xây dựng phương án kỹ thuật, đảm bảo chất lượng máy quay, trang thiết bị hỗ trợ và vật liệu phục vụ quá trình quay phim và lưu trữ, bảo quản dữ liệu sau quay phim;
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động công tác quay phim của đơn vị.
- Chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức Quay phim hạng dưới;
- Tham gia hội đồng xét duyệt bổ nhiệm chức danh hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức quay phim hạng dưới.
...
Theo đó Quay phim hạng 1 có các nhiệm vụ như sau:
- Quay phim hạng 1 sẽ là tác giả chính về hình ảnh, chịu trách nhiệm chính về chất lượng nghệ thuật và kỹ thuật hình ảnh của bộ phim, đoạn phim;
- Đứng ra chủ trì xây dựng quy trình, quy phạm nghiệp vụ, kỹ thuật của công tác quay phim; chủ trì biên soạn tài liệu, nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho quay phim viên hạng dưới;
- Chủ trì đạo diễn, biên tập phân tích, xử lý kịch bản; xây dựng ý tưởng kịch bản, giải pháp kỹ thuật, ý đồ nghệ thuật và thủ pháp tạo hình, sáng tạo trong quá trình xây dựng tác phẩm nhằm hoàn thiện nội dung và chất lượng nghệ thuật cao nhất cho bộ phim;
- Kiểm tra để phát hiện và đánh giá những khuynh hướng nghệ thuật mới và các tạo hình điện ảnh trong nước và thế giới;
- Tiến hành xây dựng phương án kỹ thuật, đảm bảo chất lượng máy quay, trang thiết bị hỗ trợ và vật liệu phục vụ quá trình quay phim và lưu trữ, bảo quản dữ liệu sau quay phim;
- Tuân thủ nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, nguyên tắc hoạt động công tác quay phim của đơn vị.
- Trực tiếp chủ trì xây dựng mục tiêu, nội dung, chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho viên chức Quay phim hạng dưới;
- Ngoài ra còn tham gia hội đồng xét duyệt bổ nhiệm chức danh hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức quay phim hạng dưới.
Quay phim hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng? (Hình từ Internet)
Quay phim hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định:
Quay phim hạng I
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
...
Theo đó Quay phim hạng 1 cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quay phim.
Ngoài ra phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quay phim.
Hệ số lương Quay phim hạng 1 là bao nhiêu?
Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:
Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó chức danh nghề nghiệp viên chức Quay phim hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.