Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?

Số ngày nghỉ phép đặc biệt đối với quân nhân chuyên nghiệp tối đa bao nhiêu ngày?

Quân nhân chuyên nghiệp có các chế độ nghỉ nào?

Theo Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Nghỉ hằng tuần;
b) Nghỉ phép hằng năm;
c) Nghỉ phép đặc biệt;
d) Nghỉ ngày lễ, tết;
đ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;
e) Nghỉ chuẩn bị hưu;
2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp có các chế độ nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng gồm: nghỉ hằng tuần; nghỉ phép hằng năm; nghỉ phép đặc biệt; nghỉ ngày lễ, tết; nghỉ an dưỡng, điều dưỡng; nghỉ chuẩn bị hưu.

Ngoài ra quân nhân chuyên nghiệp còn được nghỉ chế độ ốm đau hay nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?

Dẫn chiếu Điều 6 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:

Nghỉ phép đặc biệt
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày, trong những trường hợp sau đây:
1. Kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
2. Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ; bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế.
3. Gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa 10 ngày.

Ai có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ phép đặc biệt?

Theo Điều 10 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định:

Thẩm quyền giải quyết chế độ nghỉ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên:
1. Giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền nghỉ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này.
2. Quyết định thời điểm, thời gian, tỷ lệ nghỉ phép hằng năm đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Theo đó chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng thuộc quyền nghỉ theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư 113/2016/TT-BQP.

Vậy chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên có quyền giải quyết cho quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ phép đặc biệt.

Quân nhân chuyên nghiệp có thâm niên công tác trên 15 năm thì được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?

Theo Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP) quy định:

Nghỉ phép hằng năm
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép hằng năm như sau:
a) Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;
b) Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;
c) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đóng quân ở đơn vị xa gia đình (nơi cư trú của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
a) 10 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;
- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và ở Nhà giàn DK1.
b) 05 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;
- Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.
3. Trong trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, đơn vị không thể bố trí cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ phép năm hoặc nghỉ chưa hết số ngày phép năm theo quy định thì năm sau chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định cho nghỉ bù phép của năm trước. Trường hợp cá biệt, chỉ huy đơn vị vẫn không thể bố trí cho đi nghỉ phép được thì quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xem xét, thanh toán tiền lương đối với số ngày chưa nghỉ phép năm theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 13/2012/TT-BQP ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, đơn vị Quân đội.
...

Theo đó quân nhân chuyên nghiệp có thâm niên công tác trên 15 năm thì được nghỉ hằng năm 25 ngày (từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm) hoặc 30 ngày (từ đủ 25 năm công tác trở lên).

Lưu ý: quân nhân chuyên nghiệp ở đơn vị xa gia đình khi nghỉ phép được nghỉ thêm theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 113/2016/TT-BQP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 109/2021/TT-BQP).

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nâng lương vượt bậc đối với quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ theo các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp chỉ áp dụng đối với người có độ tuổi tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hành vi nào của quân nhân chuyên nghiệp không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng lương hưu vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ kỷ luật quân nhân chuyên nghiệp gồm các văn bản nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp hành hung đồng đội bị xử lý ra sao?
Lao động tiền lương
Điều kiện về thu nhập của quân nhân chuyên nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ sẽ thôi phục vụ tại ngũ đúng không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có bị chấm dứt hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi bị kỷ luật hạ bậc lương không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
323 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào