Nội dung kiểm tra hàng ca Áptômát phòng nổ theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Nội dung kiểm tra hàng ca Áptômát phòng nổ theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục B QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, quy định nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng B1 như sau:
STT | Nội dung kiểm tra | Phương pháp kiểm tra | Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 | Vị trí áptômát | Bằng trực quan, trực tiếp | - Đảm bảo theo quy định tại Điều 5.2 của quy chuẩn kỹ thuật này. - Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt. |
2 | Lắp đặt | Bằng trực quan, trực tiếp | Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành. Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy. |
3 | Tình trạng bên ngoài của vỏ | Bằng trực quan, trực tiếp | Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến dạng vĩnh cửu |
4 | Tiếp đất | Bằng trực quan, trực tiếp | Các bộ phận tiếp đất của áptômát gồm: - Thanh tiếp đất chính của cụm thiết bị lắp đặt áptômát. - Các dây tiếp đất của các bộ phận, các cổ cáp vào, ra - Dây tiếp đất của rơ le bảo vệ rò điện cách tiếp đất chính ≥ 5m. Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn và tin cậy. |
5 | Kiểm tra các thông số vận hành của áptômát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị. Tiếng kêu của áptômát | Bằng trực quan, trực tiếp | Các thông số vận hành gồm: Điện áp, dòng điện, điện trở rò của mạng và các thông số khác trước khi vận hành tiếp tục. Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có). Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ. |
6 | Kiểm tra tác động của rơ le bảo vệ rò điện, khóa liên động rò điện | Bằng trực quan, trực tiếp | - Thử tác động của nút bảo vệ rò. - Thử kiểm tra hoạt động của khóa liên động rò điện. - Ghi kết quả kiểm tra vào bảng kết quả thử tác động rơ le rò. |
7 | Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của áptômát phòng nổ | Bằng trực quan, trực tiếp | - Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát và có các thông số bảo vệ của áptômát trong sơ đồ cung cấp điện. - Phải có nội quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát. |
8 | Kiểm tra thiết bị an toàn | Bằng trực quan, trực tiếp | Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: thùng cát chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn. |
9 | Kiểm tra cơ cấu liên động | Bằng trực quan, trực tiếp | Các cơ cấu liên động để thao tác của nắp mở nhanh của áptômát phải còn nguyên bản không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động. |
10 | Kiểm tra các mối ghép phòng nổ | Bằng trực quan, trực tiếp | - Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp mở nhanh, nắp mở chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị biến dạng, cong vênh vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông đúng chủng loại, có vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn. Không được sử dụng các bu lông không đúng chủng loại. - Không cho vận hành áptômát khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng. |
11 | Kiểm tra các cổ cáp vào, ra | Bằng trực quan, trực tiếp | - Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt. - Dây tiếp địa của cổ cáp phải được bắt đúng kỹ thuật. - Cáp lắp đặt phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp. |
12 | Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho màn hiển thị hoặc tín hiệu | Bằng trực quan, trực tiếp | Các phần tử xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng quan sát. |
13 | Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của máy biến áp | Bằng trực quan, trực tiếp | - Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ. - Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn được rõ ràng? |
Nội dung kiểm tra hàng ca Áptômát phòng nổ theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo QCVN 14:2021/BCT như thế nào?
Căn cứ theo tiểu mục 11 Mục II QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, quy định yêu cầu về hồ sơ quản lý áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò như sau:
- Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn vận chuyển, sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản. Trường hợp tài liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng áptômát phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
- Thiết kế lựa chọn áptômát phòng nổ được phê duyệt.
- Thiết kế thi công, vị trí lắp của áptômát phòng nổ.
- Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
- Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
- Hồ sơ kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh.
- Quy trình vận hành.
- Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
- Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Các yêu cầu kiểu đóng cắt, điều khiển đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 7 Mục II QCVN 14:2021/BCT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BCT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành, có quy định kiểu đóng cắt, điều khiển: áptômát phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải là một trong các dạng sau:
- Đóng, cắt trực tiếp bằng tay;
- Có mạch cắt từ xa;
- Có điều khiển từ xa;
- Kết hợp các dạng trên.
Bên cạnh đó, yêu cầu với sơ đồ điện và kết cấu như sau:
Mạch điện của áptômát phòng nổ phải có:
- Bảo vệ dòng ngắn mạch;
- Bảo vệ quá tải;
- Bảo vệ mạch điều khiển khi hở mạch hoặc ngắn mạch của các dây dẫn điều khiển từ xa;
- Bộ nhả điện áp giảm thấp (cuộn Umin);
- Bộ nhả song song cắt áptômát bằng điện áp (cuộn OK);
Bảo vệ không cho đóng áptômát khi:
- Điện trở cách điện của mạng ra phụ tải giảm xuống thấp hơn giá trị cho phép;
- Sau khi bảo vệ quá dòng hoạt động.
- Báo tín hiệu về việc đóng áptômát; tác động của các loại bảo vệ ngắn mạch, bảo vệ quá tải và bảo vệ khóa liên động rò điện.
- Chế độ kiểm tra hoạt động của các bộ bảo vệ quá dòng và bảo vệ khóa liên động rò điện.
Đồng thời, yêu cầu về kết cấu của áptômát phòng nổ
- Các bộ phận của mạch điện phải được đặt trong ngăn có nắp mở nhanh và được kiểm tra, điều chỉnh trong quá trình vận hành.
- Nắp mở nhanh phải có bộ phận khóa liên động.
- Phải có sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đấu nối mạch điện.
Đối với các khoang của áptômát phòng nổ yêu cầu:
- Có chứa các phần tử thường phát tia lửa điện trong vận hành phải được đặt trong vỏ không xuyên nổ dạng “d” phù hợp với TCVN 10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2011);
- Không chứa các phần tử thường phát ra tia lửa điện phải được bảo vệ nổ loại tăng cường an toàn dạng “e” phù hợp với TCVN 7079- 7:2002 hoặc IEC 60079-7:2015.
-. Các mạch điện để điều khiển từ xa và mạch phụ của áptômát phòng nổ phải là mạch an toàn tia lửa dạng “i” với mức độ an toàn ia hoặc ib theo TCVN 7079-11:2002 hoặc IEC 60079-11:2011.
- Áptômát phòng nổ có điều khiển từ xa phải có chế độ điều khiển tại chỗ, đảm bảo đóng từ một bảng điều khiển và cắt từ tất cả các bảng điều khiển khác.
- Các khối điều khiển và bảo vệ phải có chế độ loại trừ việc lắp đặt sai.
- Cấp bảo vệ của vỏ ngoài khối có các phần tử tích hợp của thiết bị điều khiển từ xa, khóa liên động điện, bảo vệ phải được chế tạo với mức độ bảo vệ không thấp hơn IP40 được quy định tại TCVN 4255: 2008 (IEC 60529: 2001).