Nhiệm vụ của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?
Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải thực hiện những nhiệm vụ như sau:
STT | Mảng công việc, nhiệm vụ | Công việc, nhiệm vụ cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Công tác nghiên cứu | Nghiên cứu viên cao cấp- Nghiên cứu, đề xuất, tham gia xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ ngành và địa phương; - Trực tiếp nghiên cứu, đề xuất và chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh của bộ, ngành và địa phương; - Đề xuất giải pháp và tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá việc áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; - Chủ trì, tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở. | Nội dung nghiên cứu được hoàn thành theo đúng tiến độ, chất lượng; nội dung tham mưu hiệu quả, chất lượng. |
2 | Công tác chuyên môn | - Tổ chức chỉ đạo chuyên môn, hướng dẫn nghiên cứu viên chính, nghiên cứu viên, trợ lý nghiên cứu, cộng tác viên tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; - Tham gia giảng dạy hoặc hướng dẫn khoa học cho các nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên ở các cơ sở đào tạo; - Quản lý các nhiệm vụ thuộc chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia; các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, tỉnh; - Thực hiện các hoạt động thông tin, thống kê và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. | Bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đúng quy định chuyên môn, nghiệp vụ. |
3 | Thực hiện chế độ hội họp | - Chủ trì, tham gia các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt học thuật trong nước và quốc tế; - Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định | Tham dự đầy đủ và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao |
Nhiệm vụ của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có trình độ Tiến sỹ trở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên cứu. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm; - Các tiêu chuẩn đào tạo, bồi dưỡng khác theo vị trí việc làm và yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan; - Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả chính hoặc chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và tác giả chính của ít nhất 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí ISI có uy tín; hoặc đạt điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn theo quy định; - Kinh nghiệm khác phù hợp với yêu cầu thực tế của đơn vị. |
Phẩm chất cá nhân | - Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia, ngành, địa phương. Nắm được các thành tựu tiến bộ khoa học và công nghệ và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu; - Có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn; đề xuất, tư vấn và giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược của trung ương và địa phương; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học có tính chiến lược trong các hội nghị, hội thảo khoa học quan trọng; khả năng tập hợp và tổ chức các cá nhân có năng lực để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, khả năng gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất; - Khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan. |
Các yêu cầu khác | Yêu cầu khác theo thực tế của đơn vị. |
Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN, Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh; | 5 |
- Tổ chức thực hiện công việc; | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản; | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử; | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp; | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin; | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
- Sử dụng ngoại ngữ. | Đáp ứng yêu cầu công việc và tiêu chuẩn chức danh | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện chiến lược, đề án, triển khai quy trình nghiệp vụ chuyên môn; | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ; | 3-4 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện xây dựng chiến lược, đề án, quy trình nghiệp vụ chuyên môn. | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược; | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi; | 2-3 | |
- Ra quyết định; | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực; | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên. | 2-3 |
Tải đầy đủ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN: Tại đây