Nhân viên về kiểm định hải quan phải có năng lực như thế nào?
Nhân viên về kiểm định hải quan phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ tiểu mục 5.2 Mục 5 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên về kiểm định hải quan tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC thì Nhân viên về kiểm định hải quan phải đáp ứng yêu cầu về năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức công vụ | 1-3 |
- Giao tiếp, ứng xử | 1-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-3 | |
- Có năng lực chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực Kiểm định hải quan phù hợp theo quy định của Tổng cục Hải quan. | 1-3 | |
Có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực khác có liên quan ở cấp độ phù hợp theo quy định của Tổng cục Hải quan | 1-3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Hành chính, văn phòng (lập chương trình kế hoạch; Soạn thảo và ban hành văn bản hành chính; Thống kê, tổng hợp và lập báo cáo; Sử dụng trang thiết bị văn phòng) | 1-3 |
Nhóm năng lực lãnh đạo: quản lý năng lực bản thân | - Quản lý thời gian hiệu quả | 1-3 |
- Thuyết trình | 1-3 | |
- Trình bày và thuyết phục | 1-3 | |
- Làm việc nhóm | 1-3 |
Nhân viên về kiểm định hải quan phải có năng lực như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhân viên về kiểm định hải quan phải thực hiện những công việc nào?
Căn cứ Mục 2 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên về kiểm định hải quan tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC thì Nhân viên về kiểm định hải quan phải thực hiện những công việc sau:
TT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
1 | Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kiểm định | 1.1. Kiểm định, phân tích để hỗ trợ công tác phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo yêu cầu quản lý, giám sát của cơ quan hải quan. | Thông báo kết qủa phân tích phân loại chính xác, đúng thời hạn quy định |
1.2. Kiểm định, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đề nghị của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật. | Thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành, thông báo kết quả kiểm tra chất lượng chính xác, đúng thời hạn quy định | ||
1.3. Thực hiện kiểm định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật có liên quan. | Thông báo kết quả kiểm định chính xác, đúng thời hạn quy định | ||
1.4. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Cục. | Cơ sở dữ liệu chính xác được cập nhật thường xuyên theo quy định | ||
1.5. Thông báo kết quả kiểm định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi kiểm định, phân tích, giám định thuộc phạm vi quản lý của Cục. | Các thông báo kết quả phân tích để phân loại, kiểm định, kiểm tra chuyên ngành chính xác về nội dung | ||
2 | Sơ kết, tổng kết, đánh giá, đề xuất, kiến nghị | 2.1. Sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm định, phân tích, giám định và kiểm tra chuyên ngành. | Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, có kiến nghị những vấn đề thiết thực |
2.2. Đề xuất, kiến nghị các điểm bất hợp lý trong quá trình thực hiện các quy định, văn bản hướng dẫn về công tác kiểm định. Kiến nghị với các Bộ, ngành về giải quyết vướng mắc liên quan đến kiểm định, phân tích, giám định và phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau kiểm định, phân tích, giám định và kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đối với một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. | Đảm bảo đúng quy định |
Nhân viên về kiểm định hải quan có những mối quan hệ công việc nào?
Căn cứ Mục 3 Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm Nhân viên về kiểm định hải quan tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 54/2023/TT-BTC thì Nhân viên về kiểm định hải quan có các mối quan hệ công việc như sau:
* Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các cơ quan, đơn vị có liên quan (Lưu ý: Việc xác định đơn vị phối hợp chính cần căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) |
* Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực của vị trí việc làm. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này) | • Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |