Người lao động làm đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cần lưu ý những gì?
Đơn khởi kiện tranh chấp lao động là gì?
Hiện không có văn bản quy phạm pháp luật giải thích rõ khái niệm về đơn khởi kiện tranh chấp lao động. Tuy nhiên theo khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
Hình thức, nội dung đơn khởi kiện
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.
...
Đơn khởi kiện tranh chấp lao động có thể hiểu là văn bản do người lao động hoặc người đại diện hợp pháp của người lao động lập ra để gửi cho Tòa án có thẩm quyền nhằm yêu cầu giải quyết những tranh chấp về lao động có liên quan đến mình. Đây sẽ là cơ sở để Tòa án xem xét giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự:
+ Có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện tranh chấp lao động.
+ Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
- Người lao động là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì:
+ Người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện tranh chấp lao động.
+ Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó;
+ Ở phần cuối đơn, người đại diện hợp pháp đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
- Người lao động là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì:
+ Có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện tranh chấp lao động.
+ Phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng.
+ Người làm chứng phải ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Người lao động làm đơn khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cần lưu ý những gì? (Hình từ Internet)
Người lao động làm đơn khởi kiện cần phải có những nội dung gì?
Nội dung đơn khởi kiện tranh chấp lao động cần có theo khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
- Ngày, tháng, năm người lao động làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Thông tin của người khởi kiện (người lao động):
+ Họ tên;
+ Địa chỉ nơi cư trú, làm việc. Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
+ Thông tin liên lạc khác (nếu có).
- Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ (trong trường hợp có người lao động chưa thành niên);
- Thông tin của người bị kiện:
+ Họ tên của người bị kiện là cá nhân hoặc tên cơ quan, tổ chức nếu người bị kiện là cơ quan, tổ chức.
+ Nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức;
+ Số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
- Thông tin người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)
+ Tên
+ Nơi cư trú, làm việc của cá nhân hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức;
+ Số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp lao động mới nhất hiện nay như thế nào?
Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp lao động là Mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
Dưới đây là hình ảnh Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp lao động.
Tải Mẫu Đơn khởi kiện tranh chấp lao động mới nhất hiện nay.
Hướng dẫn viết Đơn khởi kiện tranh chấp lao động
(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.